Kết quả tìm kiếm Quan hệ ngoại giao của Tây Ban Nha Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quan+hệ+ngoại+giao+của+Tây+Ban+Nha", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: España [esˈpaɲa] ( nghe)), tên gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Reino de España), là một… |
có quan hệ ngoại giao với 1 quan sát viên và 1 vùng lãnh thổ tranh chấp thực tế không độc lập: Palestine và Tây Sahara. Chưa có quan hệ ngoại giao với… |
Đế quốc Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Imperio español) là một trong những đế quốc lớn nhất thế giới và là một trong những đế quốc toàn cầu đầu tiên trên… |
Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla (castellano) hay tiếng Y Pha Nho theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm… |
thường được gọi là Đài Loan, hiện tại có quan hệ ngoại giao chính thức với 12 trong số 193 quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc cùng Tòa thánh (Thành Vatican)… |
triển ngoại thương, xúc tiến thương mại. Trong hệ thống các cơ quan của quan hệ giao tiếp đối ngoại đại diện cho nhà nước trong công việc đối ngoại và quàn… |
Quan hệ đối ngoại của Iran đề cập đến mối quan hệ liên chính phủ giữa Cộng hòa Hồi giáo Iran và các quốc gia khác. Địa lý là một yếu tố rất quan trọng… |
Sau sự kiện 30 tháng 4 năm 1975, vấn đề bình thường hóa quan hệ ngoại giao Việt Nam - Hoa Kỳ được đặt ra. Tuy nhiên đến hai mươi năm sau, tức ngày 11 tháng… |
Hoa Kỳ có quan hệ ngoại giao chính thức với hầu hết các nước trên thế giới. ^ “A Guide to the United States' History of Recognition, Diplomatic, and Consular… |
Quan hệ Tây Ban Nha – Việt Nam (tiếng Tây Ban Nha: Relaciones España y Vietnam) là mối quan hệ hợp tác giữa 2 quốc gia là Vương quốc Tây Ban Nha và Cộng… |
Vua Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Rey de España), hiến pháp gọi là Ngôi vua (la Corona) và thường được gọi chế độ quân chủ Tây Ban Nha (Monarquía de… |
Bộ Ngoại giao Ấn Độ (MEA), còn được gọi là Bộ Ngoại giao, là cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm về việc thực hiện quan hệ ngoại giao của Ấn Độ. Với chi… |
áp lực, Liên Hợp Quốc khuyến nghị các thành viên của mình cắt đứt quan hệ ngoại giao với Tây Ban Nha. Vào ngày 31 tháng 3 năm 1947, Franco đã công bố… |
Quan hệ ngoại giao của Nga hay Quan hệ đối ngoại của Nga (Foreign relations of Russia) là công cụ chính sách của chính phủ Nga hướng dẫn sự tương tác của… |
Nội chiến Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Guerra civil española) là một cuộc nội chiến giữa phe Cộng hòa và phe Quốc dân diễn ra ở Tây Ban Nha từ năm 1936… |
Chiến tranh Mỹ – Tây Ban Nha là xung đột quân sự giữa Tây Ban Nha và Hoa Kỳ xảy ra từ tháng 4 đến tháng 8 năm 1898 liên quan đến vấn đề về sự giải phóng… |
Hàn Quốc duy trì quan hệ ngoại giao với 191 quốc gia. Đất nước này cũng là thành viên của Liên hợp quốc kể từ năm 1991, khi trở thành quốc gia thành viên… |
trưởng Ngoại giao Hoàng Minh Giám thay mặt Chính phủ Việt Nam gửi công hàm cho Bộ trưởng Ngoại giao Liên Xô, đề nghị hai nước kiến lập quan hệ ngoại giao chính… |
Quan hệ ngoại giao của Philippines được quản lý bởi Tổng thống Philippines và Bộ Ngoại giao Philippines. Các vấn đề quốc tế của Philippines bị ảnh hưởng… |
chặt quan hệ xã hội trong cộng đồng của chúng. Quan hệ tình dục có thể được gọi là giao hợp âm đạo, quan hệ tình dục qua đường âm đạo, giao hợp, giao phối… |