Kết quả tìm kiếm Quan hệ ngoại giao của Nga Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quan+hệ+ngoại+giao+của+Nga", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Quan hệ Nga – Việt Nam (tiếng Nga: Российско-вьетнамские отношения) là quan hệ giữa Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga, kế thừa quan… |
Việt Nam đến nay đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 193 trong 200 quốc gia trên toàn thế giới; thiết lập khuôn khổ quan hệ ổn định, lâu dài với 30 đối… |
Quan hệ ngoại giao của Nga hay Quan hệ đối ngoại của Nga (Foreign relations of Russia) là công cụ chính sách của chính phủ Nga hướng dẫn sự tương tác của… |
Bộ Ngoại giao Liên bang Nga (tiếng Nga: Министерство иностранных дел Российской Федерации) là cơ quan chính phủ có trách nhiệm dẫn dắt chính sách đối ngoại… |
Quan hệ Nga - Trung Quốc (China–Russia relations) là quan hệ ngoại giao giữa Liên bang Nga và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, mối quan hệ ngoại giao chính… |
thường được gọi là Đài Loan, hiện tại có quan hệ ngoại giao chính thức với 12 trong số 193 quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc cùng Tòa thánh (Thành Vatican)… |
Quan hệ đối ngoại của Iran đề cập đến mối quan hệ liên chính phủ giữa Cộng hòa Hồi giáo Iran và các quốc gia khác. Địa lý là một yếu tố rất quan trọng… |
Quan hệ Nga–Ukraina chuyển thành quan hệ liên quốc gia sau khi Liên Xô tan rã vào năm 1991. Quan hệ ngoại giao giữa Liên bang Nga và Ukraina độc lập được… |
Hoa Kỳ có quan hệ ngoại giao chính thức với hầu hết các nước trên thế giới. ^ “A Guide to the United States' History of Recognition, Diplomatic, and Consular… |
Quan hệ ngoại giao của Nhật Bản (日本の国際関係, Nihon no kokusai kankei?) được Bộ Ngoại giao Nhật Bản quản lý. Nhật Bản duy trì quan hệ ngoại giao với mọi quốc… |
Ngoại giao cây tre là thuật ngữ mô tả phong cách ngoại giao của Việt Nam dưới chính quyền của Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam Nguyễn Phú Trọng. Thuật… |
Bộ Ngoại giao Ấn Độ (MEA), còn được gọi là Bộ Ngoại giao, là cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm về việc thực hiện quan hệ ngoại giao của Ấn Độ. Với chi… |
Hàn Quốc duy trì quan hệ ngoại giao với 191 quốc gia. Đất nước này cũng là thành viên của Liên hợp quốc kể từ năm 1991, khi trở thành quốc gia thành viên… |
kể từ đầu thế kỷ 19. Mối quan hệ lịch sử của hai nước bắt nguồn từ Chiến tranh Nga-Ba Tư năm 1826 đến 1828 giữa Đế quốc Nga và Qajar Ba Tư, sau đó Đông… |
các nước, khu vực và quan hệ với Việt Nam, Bộ Ngoại giao Việt Nam ^ “VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TRANH THỦ SỰ ỦNG HỘ, VIỆN TRỢ CỦA TRUNG QUỐC, LIÊN XÔ TRONG… |
tế, tài sản và các khoản nợ. Nga có chính sách đối ngoại đa dạng. Ở thời điểm năm 2009, nước này có quan hệ ngoại giao với 173 quốc gia và có 142 đại… |
Học thuyết Gerasimov (thể loại Quan hệ ngoại giao của Nga) lực chính trị và ngoại giao Trừng phạt kinh tế Phong tỏa kinh tế Phá vỡ quan hệ ngoại giao, phá vỡ sự bao vây cô lập Sự hình thành của xu hướng đối lập… |
Quan hệ ngoại giao của Nam Sudan là các mối quan hệ giữa Nam Sudan với các nhà nước có chủ quyền cùng các tổ chức quốc tế. Việc hình thành các quan hệ… |
Quan hệ Ba Lan – Nga (tiếng Ba Lan: Stosunki polsko-rosyjskie, tiếng Nga: Российско-польские отношения) là mối quan hệ ngoại giao giữa Cộng hòa Ba Lan… |
Quan hệ ngoại giao giữa Bắc Triều Tiên (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, CHDCND Triều Tiên) và Liên Xô (Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô Viết… |