Kết quả tìm kiếm Quỹ Tiền tệ Quốc tế Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quỹ+Tiền+tệ+Quốc+tế", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (tiếng Anh: International Monetary Fund, viết tắt IMF) là một tổ chức quốc tế giám sát hệ thống tài chính toàn cầu bằng cách theo… |
một quốc gia hay nền kinh tế. Vì định nghĩa như vậy, tiền tệ còn được gọi là "tiền lưu thông". Tiền tệ có thể mang hình thức tiền giấy hoặc tiền kim loại… |
ngân hàng vững mạnh, minh bạch. Điều này thôi thúc Quỹ Tiền tệ Quốc tế và Ngân hàng Thanh toán Quốc tế đổi mới các quy chế về ngân hàng và các tổ chức tín… |
Nhân dân tệ (chữ Hán Tiếng Trung: 人民币, pinyin: rénmínbì, viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB) là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân… |
trình Phát triển Liên Hợp Quốc UNDP - 2009, các cơ sở dữ liệu kinh tế và tiền tệ được cung cấp bởi các tổ chức Quỹ tiền tệ quốc tế IMF, Ngân hàng thế giới… |
Lê Minh Hưng (đề mục Đại biểu Quốc hội khóa XV) Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Vụ Quan hệ Quốc tế thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ông bắt đầu sự nghiệp công tác của mình với chuyên ngành tài chính, tiền tệ… |
các ước tính được biên soạn trong báo cáo Triển vọng Kinh tế Thế giới của Quỹ Tiền tệ Quốc tế, bảng xếp hạng thứ hai hiển thị dựa trên dữ liệu của Ngân… |
Thị trường ngoại hối (đổi hướng từ Thị trường ngoại tệ) đối của các tiền tệ khác nhau. Thị trường ngoại hối hỗ trợ cung cấp dịch vụ thương mại và đầu tư quốc tế bằng cách cho phép chuyển đổi tiền tệ. Ví dụ, nó… |
Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF, Ngân hàng thế giới - WB, CIA - Factbook đều từ năm 2009. Các thông tin về chính trị được cập nhật đến tháng 2.2011 (Quốc hội… |
4-2009 cho ra đời một thỏa thuận mở rộng hợp tác tiền tệ và tài chính, tăng ngân sách cho Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) và đưa ra những luật mới cho các định chế… |
Toàn cầu hóa (đổi hướng từ Quốc tế hóa) tuyệt đối) do các chính phủ hay các tổ chức gần như chính phủ (như Quỹ tiền tệ quốc tế và Ngân hàng thế giới) chỉ đạo và không chịu trách nhiệm đối với… |
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Nhóm Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Ngân hàng Đầu tư Quốc tế (IIB), Ngân hàng Hợp tác Kinh tế… |
chính nổi tiếng như Quỹ Tiền tệ Quốc tế đã đánh giá cao khả năng phục hồi của nền kinh tế Hàn Quốc trước các cuộc khủng hoảng kinh tế khác nhau. Họ viện… |
Chiến tranh tiền tệ (tiếng Anh: currency war), là một cuộc xung đột kinh tế, trong đó các nền kinh tế tìm cách giảm giá tiền tệ của mình và như vậy làm… |
Liên Hợp Quốc (United Nations Educational Scientific and Cultural organization - UNESCO) Ngân hàng Thế giới (World Bank ‒ WB) Quỹ Tiền tệ Quốc tế (International… |
giới sau Trung Quốc, Mỹ, Ấn Độ, Nhật và Đức. Cũng theo ước tính của Quỹ Tiền tệ Quốc tế, thu nhập bình quân đầu người của người Nga tính theo danh nghĩa… |
Ngân hàng Thế giới (thể loại Tổ chức kinh tế quốc tế) của Nhóm Ngân hàng Thế giới (WBG). Tổ chức được thành lập cùng với Quỹ Tiền tệ Quốc tế tại Hội nghị Bretton Woods năm 1944. Sau một khởi đầu chậm chạp,… |
Đây là bảng danh sách các quốc gia châu Á được xếp theo dữ liệu tổng sản phẩm nội địa bởi Quỹ Tiền tệ Quốc tế năm 2017. ^ “Report for Selected Countries… |
thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Xếp hạng các quốc gia trên bán đảo Ả rập, dựa theo số liệu năm 2005 của Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Trong bảng… |
biến nhất cho đơn vị này là dấu $. Mã ISO 4217 cho đô la Mỹ là USD; Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) dùng US$. Trong năm 1995, trên 380 tỷ đô la đã được lưu hành… |