Kết quả tìm kiếm Quân chủ Saint Vincent và Grenadines Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quân+chủ+Saint+Vincent+và+Grenadines", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Saint Vincent và Grenadines là một đảo quốc thuộc chuỗi đảo Tiểu Antilles trong lòng biển Caribe. Vùng lãnh thổ rộng 389 km² này bao gồm phần đảo chính… |
Vương tộc Windsor (thể loại Quân chủ Áo) Solomon, Tuvalu, Saint Lucia, Saint Vincent và Grenadines, Belize, Antigua và Barbuda và Saint Kitts và Nevis. Cũng như các chế độ quân chủ riêng biệt này… |
Chủ nghĩa tư bản (Tiếng Anh: capitalism) là một hệ thống kinh tế dựa trên quyền sở hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất và hoạt động sản xuất vì lợi nhuận… |
Chính trị cánh tả (thể loại Chủ nghĩa vô trị) ngồi bên trái thường phản đối chế độ quân chủ và ủng hộ cách mạng, bao gồm sự thiết lập của chế độ cộng hoà và sự thế tục hoá (phi tôn giáo) trong khi… |
gia Saint Vincent và Grenadines (tiếng Anh: Saint Vincent and the Grenadines national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Saint Vincent và Grenadines… |
Hồ Chí Minh (đổi hướng từ Hồ Chủ tịch) Nội và trao cho quân đội Pháp quyền duy trì trị an trong thành phố. Không thể chấp nhận những yêu cầu mang tính tước đoạt chủ quyền Việt Nam của quân Pháp… |
Antilles, vùng lãnh thổ này toạ lạc phía bắc của quần đảo Saint Vincent và Grenadines, tây bắc Barbados và phía nam Martinique. Nơi đây còn được biết đến với… |
Đài Loan (thể loại Lỗi không có mục tiêu Harv và Sfn) Marshall và Tuvalu; 9 quốc gia Mỹ Latinh-Caribe là Belize, Honduras, Haiti, Nicaragua, Paraguay, Saint Kitts và Nevis, Saint Lucia và Saint Vincent và Grenadines;… |
Nhà nước đơn nhất (đề mục Quân chủ đơn nhất) Lan New Zealand Na Uy Oman Papua New Guinea Qatar Saint Lucia Saint Vincent và Grenadines Ả Rập Xê Út Quần đảo Solomon Tây Ban Nha Thụy Điển… |
Nha, Qatar, Hàn Quốc, România, Nga, Saint Kitts và Nevis, Saint Lucia, Saint Vincent và Grenadines, Samoa, São Tomé và Príncipe, Ả Rập Saudi, Sénégal, Seychelles… |
Danh sách quốc gia không có lực lượng vũ trang (đề mục Các quốc gia có lực lượng quân sự hạn chế thay vì quân đội chính quy) tháng 6 năm 2012. ^ “Comparative Criminology | North America - Saint Vincent and the Grenadines”. Rohan.sdsu.edu. ngày 27 tháng 10 năm 1979. Bản gốc lưu trữ… |
Grenada (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Anh) và sáu đảo nhỏ hơn nằm gần Grenadines. Vị trí địa lý Grenada nằm ở phía Tây Bắc Trinidad & Tobago, phía Đông Bắc của Venezuela và phía Tây Nam Saint Vincent… |
Đế quốc thực dân Pháp (thể loại Lịch sử chủ nghĩa thực dân châu Âu) Saint Martin Saint-Barthélemy Saint Lucia Saint Vincent và Grenadines Sint Eustatius (Nhất thời ai trị) Saint Kitts và Nevis Trinidad và Tobago Quần… |
truyền nối và chiếm hữu đất đai của chế độ quân chủ thời xưa, trong thời quân chủ chuyên chế. Trong nhiều trường hợp, những thời kỳ quân chủ trước kia… |
Interpol (đề mục Tổng thư ký và Chủ tịch) Philippines Ba Lan Qatar România Rwanda Saint Kitts và Nevis Saint Lucia Saint Vincent và Grenadines São Tomé và Príncipe Ả Rập Xê Út Samoa San Marino Sénégal… |
Mao Trạch Đông (đổi hướng từ Mao Chủ tịch) thân vốn là bần nông và từng có thời tòng quân cho tổng đốc Hồ Quảng đời nhà Thanh, sau vươn lên trở thành một tiểu địa chủ và thương gia ngũ cốc khá… |
nói về chủ nghĩa cộng sản như một hình thái xã hội và như một phong trào chính trị. Xin xem bài hệ thống xã hội chủ nghĩa, đảng cộng sản và chủ nghĩa xã… |
Một vị quân chủ là người đứng đầu của một quốc gia theo thể chế quân chủ. Các vị quân chủ có sự phân biệt bởi danh hiệu và phong cách, mà trong trường… |
gồm: Antigua và Barbuda, Bolivia, Cuba, Dominica, Grenada, Nicaragua, Saint Kitts và Nevis, Saint Lucia, Saint Vincent và Grenadines và Venezuela. Năm… |
Bồ Đào Nha, Qatar, Hàn Quốc, Romania, Nga, Saint Kitts và Nevis, Saint Lucia, Saint Vincent và Grenadines, Samoa, Senegal, Seychelles, Sierra Leone, Nam… |