Kết quả tìm kiếm Primeira Liga 2014–15 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Primeira+Liga+2014–15", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha (đổi hướng từ Primeira Liga) (tiếng Bồ Đào Nha: Primeira Liga; phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [pɾiˈmɐjɾɐ ˈliɣɐ]; tiếng Anh: Premier League), còn được biết đến với cái tên Liga Portugal Betclic… |
Álex Grimaldo (thể loại Cầu thủ bóng đá Primeira Liga) năm UEFA Europa League: 2018–19 Đội của năm Primeira Liga: 2018–19, 2022–23 Hậu vệ của tháng Primeira Liga: Tháng 12 năm 2022, tháng 1 năm 2023, tháng… |
được biết đến nhiều nhất với đội bóng đá chuyên nghiệp đang chơi ở Primeira Liga, hạng đấu cao nhất của bóng đá Bồ Đào Nha. Được thành lập vào ngày 28… |
76 danh hiệu. Câu lạc bộ là một trong những thành viên sáng lập của Primeira Liga vào năm 1933 và là CLB duy nhất của giải chưa bao giờ xuống hạng. Được… |
João Félix (đề mục La Liga) chiến thắng 2-0 tại giải Primeira Liga trước Boavista vào ngày 18 tháng 8. Một tuần sau, anh ghi bàn thắng đầu tiên tại Primeira Liga, trở thành cầu thủ trẻ… |
vào năm 2017, và được vinh danh là "Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất" của Primeira Liga. Mùa giải tiếp theo, màn trình diễn của Dias đã giúp Benfica giành chức… |
Iker Casillas (thể loại Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014) 1999–00, 2001–02, 2013–14 UEFA Super Cup (2): 2002, 2014 FIFA Club World Cup (2): 2002, 2014 Primeira Liga (1): 2017–18 Siêu cúp bóng đá Bồ Đào Nha (1): 2018… |
Campeonato Baiano: 2014 Benfica Primeira Liga: 2014–15, 2015–16 Taça da Liga: 2014–15, 2015–16 Supertaça Cândido de Oliveira: 2014 Beşiktaş Süper Lig:… |
Second League: 2008–09 Primeira Liga: 2013–14 Taça de Portugal: 2013–14 Taça da Liga: 2013–14 La Liga: 2020–21 Supercopa de España: 2014 UEFA Europa League:… |
Hulk (cầu thủ bóng đá) (thể loại Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014) ba chức vô địch quốc gia. Anh ấy đã giành danh hiệu vua phá lưới của Primeira Liga một lần. Năm 2012, anh gia nhập đội bóng của giải Ngoại hạng Nga Zenit… |
huấn luyện viên của đội tuyển Ba Lan. Ông đã có tổng cộng 161 trận tại Primeira Liga và 2 bàn thắng trong 8 mùa giải, hầu như luôn là với Estoril. Sau khi… |
hai, anh đã giành được Bola de Prata cho danh hiệu Vua phá lưới tại Primeira Liga với 26 bàn sau 28 trận. Liverpool đã ký hợp đồng với cầu thủ này vào… |
Cristiano Ronaldo (thể loại Cầu thủ bóng đá La Liga) sau, vào ngày 29 tháng 9 năm 2002, Ronaldo có trận ra mắt gặp Braga ở Primeira Liga và vào ngày 7 tháng 10 năm 2002, anh ghi hai bàn vào lưới Moreirense… |
Porto với mức phí được cho là 7 triệu euro. Anh cùng Porto vô địch Primeira Liga cùng 1 danh hiệu Cúp quốc gia Bồ Đào Nha và 1 Siêu cúp Bồ Đào Nha. Ngoài… |
thưởng Cầu thủ Primeira Liga của năm cho những màn trình diễn của anh ấy trong mùa giải 2012–13. Matić trở lại Chelsea vào tháng 1 năm 2014 với giá 21 triệu… |
Taças da Liga liên tiếp vào các năm 2018 và 2019, có tên trong đội hình tiêu biểu Primeira Liga và đoạt giải cầu thủ xuất sắc nhất Primeira Liga trong cả… |
2011, 2012 Galatasaray Süper Lig: 2014–15 Turkish Cup: 2013–14, 2014–15 Turkish Super Cup: 2015 Porto Primeira Liga: 2017–18, 2019–20 Taça de Portugal:… |
Pepe (cầu thủ bóng đá) (thể loại Cầu thủ bóng đá La Liga) hiệu La Liga, ba danh hiệu UEFA Champions League, hai danh hiệu Copa del Rey và thi đấu 334 trận cho Real Madrid. Anh cũng vô địch Primeira Liga ba lần… |
nghiệp người Canada thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Porto tại Primeira Liga và đội tuyển quốc gia Canada. Tính đến match played 4 June 2023 Tính… |
Ederson Moraes (thể loại Cầu thủ Liga Portugal 2) sau, Ederson gia nhập câu lạc bộ Rio Ave tại Primeira Liga và anh đã ký hợp đồng có thời hạn đến năm 2014 vào mùa hè năm 2012. Vào tháng 4 năm 2015, sau… |