Kết quả tìm kiếm Nhà nước tư sản Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nhà+nước+tư+sản", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
có Nhà nước. Cho đến nay, đã có 4 kiểu Nhà nước được hình thành: Nhà nước chủ nô, Nhà nước phong kiến, Nhà nước tư sản, Nhà nước vô sản (Nhà nước xã hội… |
Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước (cũng được gọi là stamocap) là một hình thức cực đoan của chủ nghĩa tư bản nhà nước trong đó nhà nước được coi là… |
(ví dụ: nhà nước dân chủ chủ nô, nhà nước quân chủ phong kiến, nhà nước dân chủ tư sản...). Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa (nhà nước chuyên chính… |
Nhà nước cộng sản là một mô hình nhà nước với một chính quyền dựa trên sự lãnh đạo của một đảng cộng sản dựa theo tư tưởng chủ nghĩa Marx - Engels - Lenin… |
kiểu Nhà nước chủ nô, Nhà nước phong kiến, Nhà nước tư sản, Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là kiểu Nhà nước Xã hội… |
Trong triết học Marx, giai cấp tư sản (tiếng Pháp: bourgeoisie) là giai cấp xã hội sở hữu phương thức sản xuất trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại… |
của nhà nước sẽ góp phần kích thích sản xuất phát triển thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp.ngoài ra nhà nước còn dùng ngân sách nhà nước đầu tư vào… |
Nga (đổi hướng từ Nhà nước Liên bang Nga) GDP của nước này. Nga là nước sản xuất điện hàng thứ 4 thế giới và nhà sản xuất năng lượng tái tạo hàng thứ 5 thế giới, tiêu chí sau nhờ nước này đã phát… |
lập và bộ máy nhà nước tư sản hiện đại, TS Đinh Ngọc Vượng (Hà nội, 1992) Chuyên đề về Hiến pháp, Viện nghiên cứu khoa học pháp lý, Bộ Tư pháp (Hà Nội… |
Nhà nước cộng sản (tiếng Anh: Communist state hay Marxist–Leninist state, workers' state) là nhà nước được quản lý bởi một đảng, theo Chủ nghĩa Marx–Lenin… |
hội nổ ra, nhằm thay thế nhà nước mà họ gọi là nhà nước tư sản và giai cấp tư sản bằng nhà nước vô sản tại các nước phi cộng sản-cánh tả và xã hội chủ nghĩa… |
nhà nước sẽ mô tả giai đoạn cuối cùng của chủ nghĩa tư bản, bao gồm quyền sở hữu và quản lý sản xuất và truyền thông quy mô lớn bởi nhà nước tư sản.… |
hoạch và Đầu tư là một cơ quan của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kế hoạch, đầu tư phát triển… |
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng… |
nghĩa cộng sản (Tiếng Anh: communism) là một hình thái kinh tế xã hội và hệ tư tưởng chính trị ủng hộ việc thiết lập xã hội phi nhà nước, không giai… |
Ban đầu tiểu tư sản biểu thị một tầng lớp phụ của tầng lớp trung lưu vào thế kỷ 18 và đầu thế kỷ 19 ở Tây Âu. Vào giữa thế kỷ 19, nhà kinh tế học người… |
Nam, là người đứng đầu Nhà nước Việt Nam, thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại. Chủ tịch nước thống lĩnh lực lượng vũ… |
năng chính là hoạt động cấp phát vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản theo nhiệm vụ của Nhà nước giao, phục vụ công cuộc xây dựng Tổ quốc ở miền… |
Nhật Bản (đổi hướng từ Nhà nước Nhật Bản) ), tên đầy đủ là Nhật Bản Quốc (日本国, Nihon-koku hoặc Nippon-koku?) hay Nhà nước Nhật Bản, thường được gọi ngắn là Nhật, là một quốc gia và đảo quốc có… |
Israel (đổi hướng từ Nhà nước Ixraen) יִשְׂרָאֵל Yisrā'el, tiếng Ả Rập: إِسْرَائِيل Isrāʼīl), tên gọi chính thức là Nhà nước Israel (tiếng Hebrew: מְדִינַת יִשְׂרָאֵל Medīnat Yisrā'el [mediˈnat jisʁaˈʔel];… |