Kết quả tìm kiếm Liên hệ xã hội Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Liên+hệ+xã+hội", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
xã hội đều có những mối liên hệ với nhau. Nhưng không phải mối liên hệ nào cũng là quan hệ xã hội. Quan hệ xã hội được hình thành từ tương tác xã hội… |
Hệ thống xã hội chủ nghĩa là thể chế chính trị mà được các nước có các đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo tuyên bố sẽ đưa đất nước và dân tộc mình đi theo… |
Liên Xô hay Liên bang Xô viết, tên chính thức là Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết, là một cựu quốc gia nằm ở phía bắc lục địa Á-Âu, tồn tại… |
năm 1918, chiến tranh đã có một tác động sâu sắc, ảnh hưởng đến các hệ thống xã hội, chính trị và kinh tế của châu Âu và gây tổn thương về tâm lý và thân… |
quan hệ xác định, ví dụ như tình bạn. Các nút thắt gắn kết cá nhân với xã hội chính là những mối liên hệ xã hội của cá nhân đó. Mạng lưới xã hội có thể… |
Xã hội là một nhóm những cá nhân liên quan đến tương tác xã hội một cách thường xuyên, hoặc một nhóm xã hội lớn có chung lãnh thổ không gian hoặc xã hội… |
xã hội, tổ chức xã hội). Thực chất nhóm xã hội, tổ chức xã hội là một tập hợp người được liên kết với nhau bởi các dạng quan hệ xã hội. Các quan hệ xã… |
Cơ cấu xã hội (tiếng Anh: social structure) là mối liên hệ vững chắc của các thành tố trong hệ thống xã hội. Các cộng đồng xã hội (dân tộc, giai cấp, nhóm… |
Hệ thống Tín dụng Xã hội (tiếng Trung: 社会信用体系; Hán-Việt: Xã hội Tín dụng Thể hệ; pinyin: shèhuì xìnyòng tǐxì; tiếng Anh: Social Credit System) là một… |
Việt Nam (đổi hướng từ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam) nước và quan hệ xã hội công dân. Quốc hội không độc lập và tuân thủ đa số các quy định từ Đảng nhưng sau Đổi mới, vai trò của Quốc hội đẩy lên cao hơn… |
đồng; Hội đồng Bảo an; Hội đồng kinh tế xã hội; Hội đồng quản thác; Tòa án Công lý Quốc tế; và Ban thư ký LHQ. Các cơ quan của Hệ thống LHQ bao gồm Nhóm… |
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư, gọi tắt là CHLBXHCN Nam Tư là nhà nước Nam Tư được thành lập sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai và tồn tại… |
hiện tại, tự tuyên bố trong tên gọi hoặc Hiến pháp là nước Hệ thống xã hội chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa. Không có tiêu chuẩn nào được đưa ra, vì thế, một… |
nền tảng cho một hệ thống xã hội chủ nghĩa trong tương lai. Mô hình kinh tế này khá tương đồng với mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa (socialist… |
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga (Nga: Российская Советская Федеративная Социалистическая Республика, chuyển tự. Rossiyskaya Sovetskaya… |
hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất… |
hệ Nga – Việt Nam (tiếng Nga: Российско-вьетнамские отношения) là quan hệ giữa Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga, kế thừa quan hệ đồng… |
Chủ nghĩa xã hội (Hán Nôm: 主義社會 tiếng Đức: Sozialismus; tiếng Anh: Socialism; tiếng Pháp: socialisme) là một trong ba ý thức hệ chính trị lớn hình thành… |
xã hội khác. Theo các nhà xã hội học, có 4 kiểu chủ yếu về hệ thống phân tầng xã hội: Nô lệ; Đẳng cấp; Địa chủ; Các giai cấp xã hội. Tổ chức xã hội Quyền… |
kiện tồn tại xã hội liên tục thay đổi. Ý thức xã hội có tính độc lập tương đối trong mối quan hệ với tồn tại xã hội. Do sức ỳ của ý thức xã hội, những tác… |