Kết quả tìm kiếm ISO 2108 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "ISO+2108", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
ISBN (thể loại Tiêu chuẩn ISO) chuẩn cho sách) hay SBN. Sau đó được công nhận quốc tế theo tiêu chuẩn ISO 2108 năm 1970. Một dạng định dạng tương tự, International Standard Serial Number… |
ISO 9001 (cách gọi tắt của ISO 9001:2015 - phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn ISO 9001) là một tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý chất lượng do Tổ chức Tiêu… |
ISO 4217 là tiêu chuẩn quốc tế gồm những mã ba ký tự (còn được gọi là mã tiền tệ) để định nghĩa cho tên của tiền tệ do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế… |
tác đầu tiên của Tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) về ISBN và giúp soạn thảo tiêu chuẩn ISO 2108. David Haddon Whitaker tham gia công ty gia đình J… |
ISO 8601 là một tiêu chuẩn quốc tế, được đưa ra bởi Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) lần đầu tiên năm 1988, mô tả quy cách viết ngày tháng và thời… |
và phép mở rộng ISO 2108 Số thứ tự cho sách theo tiêu chuẩn quốc tế (ISBN) ISO 2145 Cách đánh số phần và đoạn trong các tài liệu ISO 2171 Ngũ cốc và những… |
ISO 22000 là tiêu chuẩn do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) xây dựng tập trung vào an toàn thực phẩm. Tiêu chuẩn này có liên hệ với tiêu chuẩn ISO… |
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là Bộ tiêu chuẩn quốc tế được xây dựng nhằm trợ giúp các tổ chức, thuộc mọi loại hình và quy mô trong việc xây dựng, áp dụng và… |
ISO 3166-2:VN là tiêu chuẩn ISO để xác định mã địa lý: nó là một tập hợp con của ISO 3166-2 được áp dụng cho Việt Nam. ISO 3166-2:2000-06-21 ISO 3166-2:2002-05-21… |
Khổ giấy (thể loại Tiêu chuẩn ISO) Khổ giấy theo tiêu chuẩn quốc tế EN ISO 216 xuất phát từ chuẩn DIN 476 do Viện tiêu chuẩn Đức (Deutschen Institut für Normung - DIN) đưa ra năm 1922.… |
ISO 31-11 là một phần của các tiêu chuẩn quốc tế ISO 31 định nghĩa các ký hiệu toán học sử dụng trong vật lý và kỹ thuật. Năm 2009, ISO 31-11 đã được… |
ISSN (thể loại Tiêu chuẩn ISO) phác thảo như một tiêu chuẩn quốc tế ISO vào năm 1971 và được ấn hành với tên gọi ISO 3297 vào năm 1975. Tiểu ban ISO TC 46/SC 9 là cơ quan quản lý tiêu… |
ISO 639-2:1998 - Codes for the representation of names of languages — Part 2: Alpha-3 code - là phần hai của chuỗi tiêu chuẩn quốc tế ISO 639 do Tổ chức… |
ISO 639-3:2007 - Codes for the representation of names of languages — Part 3: Alpha-3 code for comprehensive coverage of languages - là tiêu chuẩn nằm… |
ISO 639-1:2002 - Codes for the representation of names of languages — Part 1: Alpha-2 code - là phần đầu tiên của chuỗi tiêu chuẩn ISO 639 do Tổ chức tiêu… |
ISO 8583 là một chuẩn ISO sử dụng làm chuẩn mã hóa trong các hệ thống trao đổi giao dịch điện tử. - ISO 8583 đưa ra định dạng message và luồng giao tiếp… |
ISO 639 là hệ thống tiêu chuẩn quốc tế về mã của các tên ngôn ngữ. ISO 639 gồm các phần khác nhau, trong đó bốn phần đã được thông qua (phần 1, 2, 3 và… |
ISO 3166-2:KP là mục nhập cho Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên trong ISO 3166-2, một phần của tiêu chuẩn ISO 3166 tiêu chuẩn được công bố bởi Tổ chức… |
chuẩn OASIS, phiên bản 1.0 được công bố như là một tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC, ISO/IEC 26300:2006 Open Document Format for Office Applications (OpenDocument)… |
ISO / IEC 17025 Yêu cầu chung đối với năng lực của các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn là tiêu chuẩn ISO được sử dụng nhiều nhất bởi các phòng thử nghiệm… |