Kết quả tìm kiếm Hiệp ước Baghdad Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hiệp+ước+Baghdad", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tổ chức Hiệp ước Trung tâm (CENTO), ban đầu được gọi là Hiệp ước Baghdad hoặc Tổ chức Hiệp ước Trung Đông (METO), là một liên minh quân sự trong thời kỳ… |
al-Karim Qasim lên nắm quyền lực. Ông này sau đó đã rút Iraq ra khỏi Khối Hiệp ước Baghdad và thiết lập mối quan hệ thân thiện với Liên bang Xô Viết. Danh sách… |
cộng và chống chủ nghĩa xã hội và tương tự như vậy đã phản đối Liên Xô và Hiệp ước Warszawa. Thuật ngữ này được sử dụng để phân biệt nhóm chống Xô viết với… |
lập. Hiệp ước này được tiếp nối năm 1955 bởi Hiệp ước Baghdad, sau này được đổi tên thành Tổ chức Hiệp ước Trung tâm (CENTO), thống nhất các quốc gia "phía… |
ký hiệp ước Baghdad năm 1956. Hiệp ước này liên minh Iraq, Thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Pakistan, Hoa Kỳ và Anh Quốc. trụ sở hiệp ước đặt tại Baghdad. Khối hiệp ước… |
Chiến tranh thế giới thứ nhất (thể loại Chiến tranh liên quan tới Vương quốc Liên hiệp Anh) giới lần thứ nhất trong thời gian đầu của nó. Đây là cuộc chiến giữa phe Hiệp Ước (chủ yếu là Anh, Pháp, Nga và sau đó là Hoa Kỳ, Brasil) với phe Liên minh… |
quốc phương Tây trong Chiến tranh Nha phiến. Trung Quốc buộc phải ký các hiệp ước bất bình đẳng, trả tiền bồi thường, cho phép người ngoại quốc có đặc quyền… |
thương nghiệp chủ yếu đối với trung chuyển hàng hoá giữa Ấn Độ, Muscat, Baghdad và bán đảo Ả Rập. Khi quân Ba Tư bao vây Basra (nay thuộc Iraq) vào năm… |
Trung Quốc[cần dẫn nguồn] Ủng hộ bởi: United States United Kingdom Hiệp ước Baghdad Chỉ huy và lãnh đạo Gamal Abdel Nasser Faisal của Saudi Arabia Hussein… |
với nhiệm kỳ bốn năm. Majlis chịu trách nhiệm làm luật, phê chuẩn các hiệp ước quốc tế, và thông qua ngân sách quốc gia. Mọi ứng cử viên và thành viên… |
các lực lượng chiến đấu quy ước hơn. Cuộc tấn công đã thành công trong việc chiếm một phần của con đường cao tốc Baghdad-Basra từng không đạt được trong… |
quyết cuộc xung đột đã bắt đầu, nhờ vào thành công của hiệp ước hòa bình Ai Cập - Israel năm 1982. Hiệp định Oslo năm 1993 đã cho phép PLO di dời khỏi Tunisia… |
Naziha Jawdet Ashgah al-Dulaimi (1923, Baghdad – 9 tháng 10 năm 2007, Herdecke) là người tiên phong đầu tiên của phong trào nữ quyền ở Iraq. Bà là người… |
hoàng tộc hai gia tộc hình thành một "hiệp ước tương hỗ" và dàn xếp chia sẻ quyền lực trong gần 300 năm qua. Hiệp ước vẫn còn cho đến nay, được dựa trên… |
năm 1820, tù trưởng của Dubai và các tù trưởng khác trong khu vực đã ký "Hiệp ước hòa bình toàn vùng biển" với chính phủ Anh. Năm 1833, do thù hận với bộ… |
một quốc gia độc lập có chủ quyền. Ngày 22 tháng 3 năm 1946, hai nước ký Hiệp ước hữu nghị và đồng minh. Ngày 25 tháng 5 năm 1946, Jordan được hoàn toàn… |
Mohammed Al Thani - người khai quốc của Nhà nước Qatar hiện đại - ký kết hiệp ước với Đế quốc Anh vào năm 1868 - công nhận vị thế độc lập của mình. Qatar… |
Công giáo, còn được gọi là Giáo hội Công giáo Rôma, là giáo hội Kitô giáo hiệp thông hoàn toàn với vị giám mục Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô. Giáo… |
Hiệp ước (Entente) rút khỏi Serbia, giúp cho khối Liên minh Trung tâm đánh bại hoàn toàn Serbia và khai thông tuyến đường sắt từ Berlin đến Baghdad.… |
năm 1920 bởi Hội Quốc Liên khi Đế quốc Ottoman đã được phân chia theo Hiệp ước Sèvres. Iraq được đặt dưới thẩm quyền của Vương quốc Anh với tên mới là… |