Kết quả tìm kiếm Hiến pháp Tây Ban Nha 1812 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hiến+pháp+Tây+Ban+Nha+1812", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
hữu. Hiến pháp lịch sử của Tây Ban Nha có từ năm 1812. Hiến pháp Tây Ban Nha 1978 là đỉnh điểm trong quá trình chuyển đổi dân chủ tại Tây Ban Nha. Do thiếu… |
một bản hiến pháp tự do. Năm 1812, Cádiz Cortes đã thành lập bản hiến pháp đầu tiên của nước Tây Ban Nha, Hiến pháp năm 1812 (19 tháng 3 năm 1812) (còn… |
với một bản hiến pháp tự do. Năm 1812, Cádiz Cortes đã thành lập bản hiến pháp đầu tiên của nước Tây Ban Nha, Hiến pháp năm 1812 (19/3/1812) (còn có tên… |
năm 1812, tiếng Nga: Отечественная война 1812 года) là bước ngoặt trong các cuộc chiến tranh của Napoléon. Trong vòng 10 năm trước đó, quân Pháp thắng… |
trọng về cơ sở hạ tầng, người và của cải, sau đó Bồ Đào Nha lần lượt bị Tây Ban Nha và Pháp xâm lược, rồi tiếp tục để mất thuộc địa lớn nhất là Brasil… |
Đất ở Bắc Mỹ bị nhượng lại cho Anh và Tây Ban Nha, nhưng Tây Ban Nha sau đó trả Louisiana cho Pháp (Tân Pháp) vào năm 1800. Lãnh thổ này sau đó lại bị… |
Hoa Kỳ (thể loại Cộng hòa lập hiến liên bang) cũng thường được gọi là Mỹ, là một quốc gia cộng hòa lập hiến liên bang ở châu Mỹ, nằm tại Tây Bán cầu, lãnh thổ bao gồm 50 tiểu bang và một đặc khu liên… |
được yêu cầu trị vì đất nước theo Hiến pháp tự do năm 1812. Trước khi Fernando được phép đặt chân trở về Tây Ban Nha, ông phải đảm bảo với phe cách mạng… |
1809 đến 1810, cuộc đấu tranh du kích Tây Ban Nha đã do dự. Từ năm 1811 đến 1812, thất bại của Pháp ở Tây Ban Nha đã tăng gấp đôi. Đồng thời, chính sách… |
Quốc hội Tây Ban Nha (Cortes Generales, phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈkortes xeneˈɾales]) là cơ quan lập pháp lưỡng viện của Tây Ban Nha. Quốc hội gồm Đại… |
tiếng Anh: Governor-general; tiếng Pháp: Gouverneur général; tiếng Tây Ban Nha: Gobernador general; tiếng Bồ Đào Nha: Governador-geral; Tiếng Nhật: 総督)… |
Lịch sử Trung Mỹ (đề mục Tây Ban Nha tại Trung Mỹ) Salvador. Các cuộc nổi dậy làm bất ổn chính trị tại Tây Ban Nha, dẫn tới Hiến pháp Tây Ban Nha 1812. Năm 1821, một hiệp ước tại Guatemala City về sự độc… |
chính quốc và bãi bỏ Hiến pháp 1812 của Cadiz, song vẫn không hoàn toàn khống chế được mầm mống cách mạng. Phần lớn Hải quân Tây Ban Nha đã bị hủy diệt trong… |
Francia, hay "quốc gia của người Frank". Pháp ngày nay vẫn được gọi là Francia trong tiếng Ý và Tây Ban Nha. Tồn tại các thuyết khác nhau về nguồn gốc… |
Argentina (thể loại Nguồn CS1 tiếng Tây Ban Nha (es)) âm [aɾxenˈtina] ( nghe)), tên gọi chính thức là Cộng hòa Argentina (tiếng Tây Ban Nha: República de Argentina) là quốc gia lớn thứ hai ở lục địa Nam Mỹ theo… |
thống bắt đầu từ Hiến pháp Tây Ban Nha năm 1812, nhiều người theo chủ nghĩa tự do tìm cách cắt giảm quyền lực của chế độ quân chủ Tây Ban Nha, cũng như thiết… |
Ngay cả trước khi giành được độc lập từ Tây Ban Nha, Cuba đã có một số hiến pháp được phe nổi dậy đề xuất hoặc thông qua như là tài liệu cai trị lãnh thổ… |
của Tây Ban Nha, hay María Isabel de Borbón y Borbón-Parma (tiếng Tây Ban Nha: María Isabel de España; tiếng Ý: Maria Isabella di Spagna; tiếng Pháp: Marie-Isabelle… |
Strahan and T. Cadell, Londres, 1776 ^ Hiến pháp Tây Ban Nha 1812 được thông qua tại Cadiz bởi quốc hội lập pháp năm 1812. Bản dịch tiếng Anh xuất bản bởi Cobbett's… |
Chiến tranh giành độc lập México (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Tây Ban Nha) Hiến pháp Tây Ban Nha năm 1812. Hiến pháp đó đã tìm cách tạo ra một khuôn khổ quản lý mới trong trường hợp không có quốc vương Tây Ban Nha hợp pháp.… |