Kết quả tìm kiếm Haruto Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Haruto", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Treasure (đổi hướng từ Watanabe Haruto) Choi Hyunsuk, Park Jihoon, Yoshi, Junkyu, Yoon Jaehyuk, Asahi, Doyoung, Haruto, Park Jeongwoo, So Junghwan sau khi 2 thành viên Bang Yedam và Mashiho với… |
người. Sau đó cô phát triển tình cảm với Haruto. Mặc dù là một người luôn sống cách biệt và trầm lặng, Haruto luôn đối xử rất tốt với cô. Trong lúc bệnh… |
ngày nhật thực đã tạo ra một nhóm sinh vật ma quỷ gọi là Phantom. Souma Haruto, một người sống sót trong nghi lễ, đã được Bạch Ma Pháp Sư lựa chọn làm… |
Tình cảm không được đáp lại của cô về Haruto từ thời cấp hai vẫn còn ảnh hưởng đến cô. Sōma Haruto (相馬 陽斗, Sōma Haruto?) Lồng tiếng bởi: Murata Taishi Là… |
nóc một tòa nhà, kế ông ta là Koyomi nằm bất tỉnh vì một lý do nào đó, Haruto xuất hiện, biến hình và bắt đầu cuộc đấu. Sorcerer dùng Create Ring và đưa… |
Shirai Haruto (白井 陽斗, Shirai Haruto?, sinh ngày 23 tháng 10 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. Anh thi đấu cho Gamba Osaka ở J1 League as… |
Jun-seo rời 143 Entertainment Itsuki rời MLD Entertainment. Cha Woong-ki , Haruto , Anthony , Min và Park Min-seok rời Wake One Entertainment. Park Ji-hoo… |
cô ấy sẽ đến sống trong nhà của Kirishima Haruto, người thậm chí không phải họ hàng. Bất chấp việc Haruto không hài lòng khi họ sắp sống chung, Yuzuki… |
Watanabe (Nhà lướt vá tuyết người Mỹ) Greg Watanabe (Diễn viên) Watanabe Haruto (Rapper - idol) Hiroshi Watanabe (Nhà làm phim anime) Hiroshi Watanabe (Nhiếp… |
Hisame Lugis?) Earl Seiran (, Earl Seiran?) Yuuha (, Yuuha?) Haruto Wistalia (, Haruto Wistalia?) Zakura Shidnote (, Zakura Shidnote?) Kai Ulkir (カイ・ウルキル… |
Han (Stray Kids) Hunjae (The Boyz) Haknyeon (The Boyz) Hyunsuk (Treasure) Haruto (Treasure) Haewon (NMIXX) Hwarang (Tempest) Hyeongseop (Tempest) Hyuk (Tempest)… |
Daichi vai Hayashida Haruki Kawasumi Bishin vai Hayashi Ryouhei Sakuraba Haruto vai Kiyomasa Masataka Nitta Kenta vai Osanai Nobutaka Ueda Kandai vai Baji… |
Đăng tải 2006 – 2009 Số tập 8 Phim live-action Đạo diễn Daigo Udagawa Sản xuất Haruto Jun Công chiếu 20 tháng 11 năm 2007 (2007-11-20) Thời lượng / tập 81 phút… |
năng có cảm tình với Anju nhưng đã chết trong chiến tranh. Haruto Keats (ハルト・キーツ, Haruto Kīts?) Lồng tiếng bởi: Yamashita Daiki Cậu là người rất thích… |
Itsuki nhưng cô vẫn ủng hộ mối tình của Itsuki và Nayuta. Fuwa Haruto (Tiếng Nhật: 不破 春斗) Haruto cũng là một tiểu thuyết gia cùng thời với Itsuki. Tuy rằng… |
Takumi tấn công anh và Haruto (Wizard) để bạn mình sống nhưng nhờ anh đấm Takumi một phát nên Takumi đã tỉnh ngộ và anh, Takumi và Haruto biến thành X Rider… |
"Hiroto", nhưng trong những năm gần đây có các cách phát âm thay thế như "Haruto", "Yamato", "Taiga", "Sora", "Taito", "Daito", và "Masato" đều được sử dụng… |
cho cô biết về những gì mà Haruto cảm nhận và suy nghĩ, Rika bị lấn áp bởi tình cảm của chính mình và đã bất ngờ hôn Haruto khi anh ta bày tỏ tình cảm… |
Mega Ulorder (メガウルオウダー Mega Uruoudā, Voice): Peter von Gomm Haruto Soma (操真 晴人 Sōma Haruto): Shunya Shiraishi (白石 隼也 Shiraishi Shunya) Kamen Rider Gaim… |
Choice37, Choi Hyun-suk, Haruto Bài hát chủ đề "Come to Me (들어와)" Rovin, Kim Kyung, Bigtone, Choi Hyun-suk, Yoshi, Haruto The First Step: Chapter Two… |