Kết quả tìm kiếm Hí khúc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hí+khúc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kinh kịch (京劇/京剧) hay kinh hí (京戲/京戏) hay hí kịch là một thể loại ca kịch của Trung Quốc hình thành và phát triển mạnh tại Bắc Kinh vào thời vua Càn Long… |
hoa tại cuộc thi hí khúc Tiểu Mai Hoa Trung Quốc lần thứ 7. Năm 2004, Lý Thấm được nhận vào khoa kịch nghệ liên kết với Học viện Hí kịch Thượng Hải theo… |
được biết đến qua các bộ phim như Nàng dâu hoàng gia (2015), Sức hút nàng hí khúc (2018), Vận mệnh kiểu này không có xui (2020), Trò chơi khát vọng (2022)… |
(âm tiết kết thúc với một âm bật) trong tiếng Hán trung cổ. Các thể loại hí khúc truyền thống tại Hà Bắc bao gồm Bình kịch (评剧), Hà Bắc Bang tử (河北梆子),… |
tạp kịch, từ đời Tống, Nguyên về sau cũng dùng để gọi chung nghệ nhân hí khúc, diễn viên. Người Nhật Bản đã mượn chữ này để chỉ diễn viên. Kể từ buổi… |
thế hệ đầu tiên tốt nghiệp Trường nghệ thuật Quốc Quang, nay là Học viện hí khúc quốc lập Đài Loan. Năm 1983, cô tham gia bộ phim truyền hình đầu tay ‘’Ngọc… |
văn hóa Trung Quốc cũng thường được áp dụng vào phim ảnh như nghệ thuật Hí khúc, võ thuật hoặc các triết lý Nho giáo. Tính thương mại hóa cao của nền điện… |
Côn khúc (Tiếng Trung: 崑曲; phồn thể: 崑劇; pinyin: Kūnqǔ; Việt bính: kwan1 kuk1) hay Côn kịch / Tuồng Côn Sơn: Là một thể loại hí kịch của tỉnh Giang Tô,… |
bởi: Saranyu Winaipanit (Ca khúc mở đầu) เพียงสบตา / Piang Sobta (Chỉ Một Ánh Nhìn) Thể hiện bởi: Lydia Sarunrat Deane (Ca khúc kết thúc) ออเจ้าเอย / Or… |
Trung học thuộc Học viện Hí kịch Thượng Hải, rời khỏi gia hương đi đến Thượng Hải, học vai vũ sinh (vai kép đánh võ) trong hí khúc. Thời gian đó, mỗi ngày… |
diễn của ông là sự dung hợp làm một giữa nghệ thuật dân tộc, kết hợp với Hí khúc, ca kịch truyền thống và các yếu tố nghệ thuật khác. Ông được biết đến… |
chấp nhận làm nơi chôn thân của một người đàn bà như vậy. Ngu sơ tân chí Tưởng Tinh Dục: Minh Thanh tiểu thuyết hí khúc trung đích Vương Thúy Kiều cố sự… |
hí khúc thời Kim khá phát triển, thịnh hành hình thức dùng tạp kịch làm trò. Sự phát triển của viện bản thời Kim đặt cơ sở cho tạp kịch Nguyên khúc về… |
Hồ Nam, Trung Quốc. Bà là diễn viên Tương kịch (một loại hình sân khấu hí khúc đặc trưng của tỉnh Hồ Nam). Năm 1976, Tả Đại Phân đóng vai Quan Âm trong… |
đối hoành phi, lệnh phạt rượu, câu đố đèn, kèm thêm văn từ, điểm diễn hí khúc, không một chỗ nào là không ám hợp với ý chính, nhất bút song quan. Quả… |
diễn, nhà sản xuất và giảng dạy các khóa diễn xuất tại Trường Công lập Hí khúc Đài Loan (國立臺灣戲曲學院). Kim Siêu Quần dành hầu như toàn bộ tiền bạc tích góp… |
tại Phúc Kiến có hình thức hí khúc (戏曲) riêng của mình. Mân kịch (闽剧) phổ biến tại khu vực xung quanh Phúc Châu; Cao Giáp hí (高甲戏) phổ biến quanh Tấn Giang… |
hí khúc thành phố Cát Lâm, đại hí viện Hòa Bình, kịch trường Nhị nhân chuyển Đông Bắc, đại vũ đài Lưu Lão Căn. Hoàng Long hí (黄龙戏) là một thể loại hí… |
khấu kia. Châu Á có rất nhiều loại hình sân khấu kèm âm nhạc, chẳng hạn hí khúc của Trung Quốc, kịch Nō của Nhật Bản, kịch Sanskrit và Yakshagana của Ấn… |
là tay ghi-ta chính trong ban nhạc. Sau này, anh nhập học tại Học viện Hí khúc Trung Quốc. Ngày 20 tháng 2, anh đã tham dự buổi gặp mặt người hâm mộ bộ… |