Giun Dẹp

Giun dẹp là những động vật không xương sống thuộc ngành Platyhelminthes (từ tiếng Hy Lạp πλατύ, platy, dẹp, và ἕλμινς (ban đầu: ἑλμινθ-), helminth-, giun).

Giun dẹp có đối xứng hai bên và cơ thể dẹp theo chiều lưng bụng. Chúng gồm: sán lông, sán lá và sán dây. Chúng không có khoang cơ thể, cũng không có hệ tuần hoàn chuyên dụng hay cơ quan hô hấp, khiến chúng phải có cơ thể dẹp để dễ tiếp nhận oxy và chất dinh dưỡng qua khuếch tán, cùng với đó giác bám ở giun dẹp rất phát triển để bám chắc vào vật chủ tránh bị đẩy ra khỏi vật chủ.

Ngành Giun dẹp
Thời điểm hóa thạch: 270–0 triệu năm trước đây Có thể kỷ Ordovickỷ Devon
Giun Dẹp
Giun dẹp Bedford (Pseudobiceros bedfordi)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
(không phân hạng)Protostomia
Ngành (phylum)Platyhelminthes
Claus, 1887
Các lớp

Truyền thống:

Phát sinh gen:

  • Catenulida
  • Rhabditophora
Danh pháp đồng nghĩa
  • Plathelminthes Schneider, 1873

Theo phân loại động vật học truyền thống Platyhelminthes được chia thành Turbellaria, hầu hết không ký sinh, và ba lớp toàn ký sinh là Cestoda, Trematoda và Monogenea; tuy nhiên, từ khi Turbellaria được chứng minh là không đơn ngành, phân loại này hiện nay bị phản đối. Các loại giun dẹp sống ký sinh đa số ăn thịt, sống trong nước hay môi trường đất ẩm. Cestoda (sán dây) và Fasciola (sán lá gan) có vòng đời phức tạp, khi trưởng thành sống ký sinh trên cá hay động vật có xương sống trên cạn. Trứng của Fasciola được vật chủ bài tiết, trong khi cestoda trưởng thành tách nhỏ mình ra nhiều đoạn nhỏ lưỡng tính được vật chủ bài tiết.

Tham khảo

Đọc thêm

  • Campbell, Neil A., Biology: Fourth Edition (Benjamin/Cummings Publishing, New York; 1996; page 599) ISBN 0-8053-1957-3
  • Crawley, John L., and Kent M. Van De Graff. (editors); A Photographic Atlas for the Zoology Laboratory: Fourth Edition) (Morton Publishing Company; Colorado; 2002) ISBN 0-89582-613-5
  • The Columbia Electronic Encyclopedia, 6th ed. (Columbia University Press; 2004) [Retrieved ngày 8 tháng 2 năm 2005][1]
  • Evers, Christine A., Lisa Starr. Biology: Concepts and Applications. 6th ed. United States:Thomson, 2006. ISBN 0-534-46224-3.
  • Saló, E; Pineda, D; Marsal, M; Gonzalez, J; Gremigni, V; Batistoni, R (2002). “Genetic network of the eye in Platyhelminthes: expression and functional analysis of some players during planarian regeneration”. Gene. 287 (1–2): 67–74. doi:10.1016/S0378-1119(01)00863-0. PMID 11992724.

Liên kết ngoài

Tags:

Hô hấpHệ tuần hoànKhoang cơ thểKhuếch tánOxyTiếng Hy LạpĐộng vật không xương sống

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Quả bóng vàng châu ÂuPháp thuộcTwitterVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018Rosé (ca sĩ)Lê Đức ThọÔ ăn quanRừng mưa nhiệt đớiTam ThểChiến tranh Pháp – Đại NamByeon Woo-seokBầu cử tổng thống Hoa Kỳ 2024Duyên hải Nam Trung BộVương Đình HuệIranNgô Quang TrưởngPhạm Văn TràSa PaPhạm Minh ChínhBạch LộcBảo ĐạiChùa Một CộtThích-ca Mâu-niNgân hàng thương mại cổ phần Quân độiLiên XôTiến quân caDanh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân trong Chiến dịch Điện Biên PhủLê Minh ĐảoTrương Tấn SangQuân đoàn 12, Quân đội nhân dân Việt NamLê Khả PhiêuNgày Quốc khánh (Việt Nam)Trí tuệ nhân tạoĐất rừng phương NamNguyễn Vân ChiBlackpinkBất đẳng thức trung bình cộng và trung bình nhânNguyễn Văn LongMặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt NamDanh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh ConanDanh sách quốc gia theo dân sốCông (vật lý học)Danh sách quốc gia theo diện tíchKim Soo-hyunEl NiñoNhà HánCà MauChelsea F.C.Phan Văn MãiDòng điệnLiếm dương vậtMao Trạch ĐôngHệ Mặt TrờiBộ bài TâyNguyễn Xuân PhúcAnimeHải DươngMã QRĐồng bằng sông HồngTháp nước Phan ThiếtĐơn vị quân độiKim Sang-sikPNguyễn TuânAnh hùng dân tộc Việt NamTô Ân XôTín ngưỡng thờ Mẫu Việt NamNguyễn Thị Minh KhaiĐiên thì có saoPhápBộ đội Biên phòng Việt NamDương Văn Thái (chính khách)Ninh BìnhBình PhướcIsraelKim Min-jae (cầu thủ bóng đá)🡆 More