Kết quả tìm kiếm Eru (ca sĩ) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Eru+(ca+sĩ)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
(Hangul: 나나, sinh ngày 14 tháng 9 năm 1991), là nữ diễn viên, người mẫu, ca sĩ người Hàn Quốc, cựu thành viên của nhóm nhạc After School cùng nhóm nhỏ… |
Tae Jin-ah (thể loại Nam ca sĩ Hàn Quốc thế kỷ 20) (Tiếng Hàn: 태진아), là một ca sĩ nhạc trot người Hàn Quốc. Ông là cha của nam ca sĩ Eru (Cho Song-hyon). Ngoài các hoạt động ca hát, ông còn dẫn chương trình… |
Yong Jun-hyung (thể loại Ca sĩ K-pop) 19 tháng 12 năm 1989), thường được biết đến như Junhyung, là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, rapper, nhà sản xuất âm nhạc và diễn viên người Hàn Quốc. Anh là cựu… |
Doyoung (Treasure) DK (iKON) DY (Just B) Dayeon (Kep1er) Eunbi (IZ*ONE) Eru Eunhyuk (Super Junior) Eun Ji Won E.via Eric Nam Eunji (Apink) Eunha (Gfriend)… |
(13/4/2005) Eru no Rakuen [-> side:E ->] / エルの楽園 [→ side:E →] Ark Eru no Ehon [Majo to Rafurentse] / エルの絵本[魔女とラフレンツェ] Baroque Eru no Shōzō / エルの肖像 Yield Eru no… |
phòng dịch vụ hậu kì số 1. Zack mô tả anh là "một gã bàn giấy". Miru Eru (海松 エル, Miru Eru?) Lồng tiếng bởi: Uesaka Sumire Một kĩ sư trong đội bảo dưỡng Giftia… |
Uesaka Sumire (thể loại Nữ ca sĩ nhạc pop Nhật Bản) Sumire?, sinh ngày 19 tháng 12 năm 1991) là một nữ diễn viên lồng tiếng và ca sĩ Nhật Bản, trước đây trực thuộc Space Craft Entertainment. Cô giành được… |
sau khi Ryuk viết tên của cậu vào Death Note. L (tiếng Nhật: エル, romaji: Eru): Vị thám tử tài ba nhất thế giới, được Interpol nhờ giúp truy tìm và bắt… |
viết tắt của "Star" (ngôi sao). Chữ "S" thứ hai là viết tắt cho "Singer" (ca sĩ). Số 5, 0, và 1 có nghĩa là "năm thành viên thống nhất là một mãi mãi" SS501… |
Kawasumi Ayako (thể loại Nữ ca sĩ Nhật Bản) diễn viên lồng tiếng nổi tiếng nhất trong những năm 2000, nghệ sĩ dương cầm và ca sĩ J-pop người Nhật, sinh ra tại Tokyo, Nhật Bản. Cô được người hâm… |
trong mình một phần như dòng máu của người Liban. El Matadora (エル・マタドーラ, Eru Matadora, Đôrêmata): Quốc tịch: Tây Ban Nha Cậu sống và làm việc cho quán… |
Danh sách đĩa nhạc của Ailee (thể loại Danh sách đĩa nhạc của nghệ sĩ Hàn Quốc) Ca sĩ người Mỹ gốc Hàn Ailee đã phát hành 2 album phòng thu, 6 đĩa mở rộng và 21 đĩa đơn. Cô cũng đã xuất hiện trong các bài hát của một số nghệ sĩ khác… |
Sawajiri Erika (thể loại Nữ ca sĩ Nhật Bản) thông cơ sở anh trai cả qua đời vì tai nạn xe. Hâm mộ và mong muốn gặp ca sĩ nổi tiếng Namie Amuro, Erika quyết định bước chân vào giới giải trí năm… |
thừa jō no-ru 246 予 4 dư, dữ yo arakaji-me 247 事 8 sự ji koto 248 仕 5 sĩ shi tsuka-eru 249 他 5 tha ta hoka 250 代 5 đại dai, tai ka-waru, yo 251 住 7 trú jū… |
Shinsadong Tiger (thể loại Nhạc sĩ Hàn Quốc) ý: Một nghệ sĩ chỉ có thể giành chiến thắng ba lần cho một ca khúc trước khi chúng được đưa ra khỏi danh sách đề cử. Chú ý: Một nghệ sĩ chỉ có thể giành… |
được phân phối bởi CJ E&M Music and Live) Deulgeukhwa Company Drug Records Eru Entertainment Evolution Music FNC Entertainment GH Entertainment GNG Production… |
Kōda Mariko (thể loại Nữ ca sĩ Nhật Bản) Phủ Điền Ma Lý Tử), Kōda Mariko? sinh ngày 5 tháng 9, 1969) là một seiyū, ca sĩ J-Pop và phát thanh viên sinh ra tại thị trấn Miyashiro, quận Minami Saitama… |
trong tình thế nguy hiểm. Lồng tiếng bởi: Kappei Yamaguchi L (エル, romaji: Eru): Vị thám tử tài ba nhất thế giới, được Interpol nhờ giúp truy tìm và bắt… |
Hip hop, Rock, Trot. Disk Daesang Award là giải thưởng được trao cho nghệ sĩ có album bán được nhiều nhất trong năm cho "album của năm" (Chỉ tính doanh… |
phát sóng vào ngày 7 tháng 1 năm 2016 và dài 25 tập. Ca khúc mở đầu thứ ba là "Question" và ca khúc thứ tư là "Bye Bye Today" của 3-nen E-gumi Utatan… |