Kết quả tìm kiếm Chính phủ Tiệp Khắc lưu vong Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chính+phủ+Tiệp+Khắc+lưu+vong", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nhưng Chính phủ Séc lưu vong quả thực có tồn tại trong giai đoạn này trong khi Slovakia độc lập khỏi Séc. Ngày 1 tháng 1 năm 1993 Tiệp Khắc phân chia… |
phải lưu vong do mối đe dọa đàn áp. Ví dụ, các nữ tu bị lưu đày sau cuộc đảo chính Cộng sản năm 1948 tại Tiệp Khắc. Người lưu vong, người của chính phủ, người… |
Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai (thể loại Chính trị trong Thế chiến thứ hai) New Zealand và Nam Phi), 8 chính phủ lưu vong (Bỉ, Tiệp Khắc, Hy Lạp, Luxembourg, Hà Lan, Na Uy, Ba Lan, Nam Tư) và chính phủ kháng chiến Pháp quốc Tự do… |
soát chính phủ dân chủ và tự do Tiệp Khắc. Lãnh tụ Liên Xô Joseph Stalin đã áp đặt ý chí của ông lên những nhà lãnh đạo cộng sản nước này, và Tiệp Khắc đã… |
Slovakia, được đào tạo bởi Cục Chiến dịch Đặc biệt của Anh, được chính phủ Tiệp Khắc lưu vong cử đến để ám sát Heydrich. Ông qua đời một tuần sau đó vì không… |
Chính phủ Cộng hòa Tây Ban Nha lưu vong (Tiếng Tây Ban Nha: Gobierno de la República Española en el exilio) là chính phủ kế tục và lưu vong của Đệ Nhị… |
chính Tiệp Khắc năm 1948 là cuộc lật đổ chính quyền do Đảng Cộng sản Tiệp Khắc phát động, được Liên Xô giúp đỡ, mở đầu 40 năm chế độ một đảng ở Tiệp Khắc… |
viên Đảng Cộng sản Tiệp Khắc và những người yêu nước Tiệp Khắc, Slovakya lưu vong tại Liên Xô sau khi Phát xít Đức chiếm đóng Tiệp Khắc (năm 1939) và Slovakya… |
ước München, chính phủ Đức nói rõ với các nhà ngoại giao nước ngoài rằng Tiệp Khắc sau đó sẽ là một quốc gia mông lung. Chính phủ Tiệp Khắc tìm kiếm sự… |
Tomáš Garrigue Masaryk (thể loại Chính khách Tiệp Khắc) trong chính phủ Tiệp Khắc lưu vong (1940–1945) và trong các chính phủ Tiệp Khắc từ năm 1945 tới 1948 Masaryk qua đời 2 năm sau ở Lány, Tiệp Khắc, nay là… |
Liên bang Đông Dương (đổi hướng từ Chính phủ Toàn quyền Đông Dương) bấy giờ lưu vong ở Algiers đã tuyên bố ý định tái lập chủ quyền của Pháp trên các xứ Đông Dương. Lực lượng Việt Minh dã tiến hành đảo chính Phát-xit… |
nơi lưu vong tại Ấn Độ trở về quản lý chính quyền Tây Tạng cho đến năm 1951 thì được Trung Quốc thu hồi trở lại. Ngày 1 tháng 1 năm 1912, Chính phủ lâm… |
Ngũ đại Thập quốc (đề mục Triều Đường diệt vong) cấm quân "điện tiền chư ban". Trên phương diện nội chính, Hậu Chu Thế Tông chiêu phủ dân lưu vong, giảm thiểu trưng thu thuế, ổn định kinh tế trong nước… |
phóng Tiệp Khắc với sự giúp đỡ của Hồng quân Liên Xô. Sau chiến dịch Praha, chính phủ lưu vong trở về Trung Quốc tham gia thành lập chính phủ liên hiệp… |
(1918-1919). Chính phủ lâm thời Latvia (1918-1920). Chính phủ lâm thời Ukraina (1918). Chính phủ Lâm thời Hàn Quốc (1919), được thành lập lưu vong tại Thượng… |
Chiến tranh Việt Nam (đổi hướng từ Chiến tranh Việt Nam/Lưu 2) tháng 11 năm 1955 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi chính phủ Việt Nam Cộng hòa đầu hàng chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. Đây là… |
Edvard Beneš (thể loại Người Tiệp Khắc lưu vong) Thủ tướng Chính phủ Tiệp Khắc (1921-1922) và Chủ tịch Tiệp Khắc năm lưu vong (1939-1945). Một thành viên của Đảng Xã hội Dân tộc Tiệp Khắc, ông được biết… |
Karpat-Ukraina (thể loại Cựu chính thể trong giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh) lại cho Tiệp Khắc. Phái đoàn của chính phủ lưu vong Tiệp Khắc do Bộ trưởng František Němec dẫn đầu đã đến Khust thành lập chính quyền Tiệp Khắc lâm thời… |
Hồ Chí Minh (thể loại Bài viết Wikipedia cần chỉnh sửa chính tả) Quốc dân Đảng và Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội, từng tham gia Chính phủ, đã lưu vong sang Trung Quốc. Hội nghị Fontainebleau thất bại vì phía Pháp chần… |
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Séc (thể loại Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Tiệp Khắc) Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Tiệp Khắc. Tên này được sử dụng từ ngày 1 tháng 1 năm 1969 đến tháng 11 năm 1989, khi nhà nước Tiệp Khắc đơn nhất trước đó chuyển… |