Kết quả tìm kiếm Cúp bóng đá Pháp 1958 1959 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cúp+bóng+đá+Pháp+1958+1959", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
(phát âm tiếng Pháp: [kup də fʁɑ̃s]), còn được gọi trong tiếng Việt là Cúp bóng đá Pháp hoặc ít phổ biến hơn như France Cup, là giải đấu cúp loại trực tiếp… |
Cúp FA (tên tiếng Anh đầy đủ: The Football Association Challenge Cup) là một giải bóng đá loại trực tiếp hàng năm dành cho Nam ở Anh. Được tổ chức lần… |
Ligue 1 (đổi hướng từ Giải vô địch bóng đá Pháp) Giải bóng đá vô địch quốc gia Pháp (Ligue 1), còn được gọi là Ligue 1 Uber Eats vì lý do tài trợ, là một giải đấu chuyên nghiệp của Pháp dành cho các… |
Siêu cúp bóng đá Pháp (tiếng Pháp: Trophée des Champions) là trận đấu bóng đá giữa đội vô địch Ligue 1 và đội đoạt Cúp bóng đá Pháp (Coupe de France).… |
được biết đến với tên gọi Cúp C1 châu Âu) là một giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ thường niên được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) dành cho… |
Pau FC (thể loại Câu lạc bộ bóng đá Pháp) giả địa phương. Vào ngày 14 tháng 12 năm 1958, Les Bleuets đã chơi trận vòng 16 Cúp bóng đá Pháp 1958-1959 gặp Girondins de Bordeaux (đang chơi ở giải… |
Liverpool F.C. (đổi hướng từ Câu lạc bộ bóng đá Liverpool) đấu hàng đầu của hệ thống bóng đá Anh. Ở trong nước, câu lạc bộ đã giành được 19 chức vô địch quốc gia, 8 Cúp FA, kỷ lục 10 Cúp Liên đoàn Anh và 16 FA Community… |
UEFA (đổi hướng từ Liên đoàn Bóng đá châu Âu) Liên đoàn bóng đá châu Âu (tiếng Anh: Union of European Football Associations; UEFA; tiếng Pháp: Union des Associations Européennes de Football)… |
hội bóng đá Ai Cập quản lý. Đây là đội bóng châu Phi thành công nhất ở cấp độ khu vực, khi đã 7 lần đoạt chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi: 1957, 1959, 1986… |
châu Á. Cúp bóng đá châu Á Cúp bóng đá Đoàn kết châu Á Cúp bóng đá U-23 châu Á Cúp bóng đá U-20 châu Á Cúp bóng đá U-17 châu Á Giải vô địch bóng đá U-14… |
1996-1997 Cúp Inter-Cities Fairs/Cúp C3: 3 lần 1958; 1960; 1966 FIFA Club World Cup: 3 lần 2009, 2011, 2015 UEFA Super Cup/Siêu cúp bóng đá châu Âu: 5… |
Real Madrid CF (đổi hướng từ Real Madrid (câu lạc bộ bóng đá)) Cúp Thành phố Barcelona (3): 1983; 1985; 1988. Cúp Ramón de Carranza (6): 1958; 1959; 1960; 1966; 1970; 1982. Cúp Benito Villamarín (1): 1960. Cúp Thành… |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Argentina) đại diện cho Argentina ở môn bóng đá nam quốc tế và được quản… |
hình thức này có thể kể đến Cúp Nam Tư từ năm 1952, Coppa Italia từ 1958–59, và Cúp bóng đá trẻ liên khu vực của Thụy Sỹ từ 1959–60. Một số giải đấu quốc… |
Luis Suárez Miramontes (đổi hướng từ Luis Suárez (cầu thủ bóng đá, sinh 1935)) Barcelona Quả bóng vàng châu Âu 1960 Vô địch Tây Ban Nha: 2 1958-59, 1959-60 Cúp Quốc gia Tây Ban Nha: 1 1958-59 Fairs Cup: 2 1957-58, 1959-60 Inter Milan… |
Chelsea F.C. (đổi hướng từ Câu lạc bộ bóng đá Chelsea) Câu lạc bộ bóng đá Chelsea (tiếng Anh: Chelsea Football Club) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Anh có trụ sở tại Fulham, London. Được thành… |
Olympique de Marseille (thể loại Câu lạc bộ bóng đá Pháp) gia đầu tiên khi liên tiếp đoạt ba chiếc Cúp bóng đá Pháp vào các năm 1924, 1926 và 1927, trong đó chiếc cúp năm 1924 là danh hiệu quan trọng đầu tiên… |
Olympique Lyonnais (thể loại Câu lạc bộ bóng đá Pháp) (phát âm tiếng Pháp: [ɔlɛ̃pik ljɔnɛ]), thường được gọi đơn giản là Lyon (phát âm tiếng Pháp: [ljɔ̃]) hay OL, là một câu lạc bộ bóng đá Pháp có trụ sở ở… |
Bóng đá Thể Công - Viettel (tiếng Anh: The Cong - Viettel Football Club), còn được biết đến với tên ngắn gọn là Thể Công, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên… |
cấp United một suất trong giải Cup châu Âu 1958-1959, gặp BSC Young Boys ở vòng sơ bộ, nhưng Liên đoàn bóng đá từ chối tham gia và United không giành được… |