Kết quả tìm kiếm Cúp UEFA 2008 09 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cúp+UEFA+2008+09", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
UEFA Champions League 2008-09 là giải đấu bóng đá cao nhất ở cấp câu lạc bộ của châu Âu thứ 54 tính từ lần đầu khởi tranh và là giải thứ 17 theo thể thức… |
bộ châu Á, xếp dưới UEFA Champions Cup và trên UEFA America Cup. Cúp UEFA là giải đấu hạng ba từ năm 1971 đến 1999 trước khi UEFA Cup Winners' Cup ngừng… |
đang giữ cúp lúc đó là Liverpool tham gia giải đấu. Các đội bóng giành cúp 3 lần liên tiếp, hoặc tổng cộng 5 lần sẽ được nhận Huy hiệu Danh dự UEFA. Năm câu… |
UEFA Champions League (viết tắt là UCL, còn được biết đến với tên gọi Cúp C1 châu Âu) là một giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ thường niên được tổ chức… |
lọt vào vòng đấu bảng, trong khi đó đội thua chuyển sang thi đấu ở Cúp UEFA 2008-09, làm hạt giống ở vòng một. Giống hai vòng loại trước, ở vòng loại này… |
UEFA Europa League, tiền thân là Cúp UEFA, là một giải đấu bóng đá do Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) tổ chức thường niên vào năm 1971. Đây được coi… |
châu Âu do UEFA tổ chức. Đội đã giành chức vô địch Cúp C2 châu Âu 1991–92, á quân Siêu cúp châu Âu 1992, và vào chung kết Cúp UEFA 2008–09. Werder cũng… |
cúp UEFA Champions League (2011-12) và UEFA Europa League (2012-13) (theo quy định của UEFA, đội vô địch UEFA Champions League có quyền giữ chiếc cúp… |
tiếp ở Estonia. Đội đoạt cúp giành quyền tham gia Vòng loại thứ hau Cúp UEFA 2008–09. Đương kim vô địch, Levadia, bị loại ở bán kết sau loạt sút luân lưu… |
Hai tháng sau, vào ngày 1 tháng 3 năm 2009, câu lạc bộ đã thêm Cúp Liên đoàn 2008–09 vào tủ danh hiệu của mình với chiến thắng 4–1 trong loạt sút luân… |
Liga: 2008–09, 2009–10, 2010–11 Copa del Rey: 2008–09, 2011–12 Supercopa de España: 2009, 2010, 2011 UEFA Champions League: 2008–09, 2010–11 UEFA Super… |
giành được 26 danh hiệu; kỷ lục 14 danh hiệu Cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League, 2 Cúp UEFA, 5 Siêu cúp UEFA, họ cũng giành được kỷ lục 8 chức vô địch… |
VfB Stuttgart (đề mục Mùa giải 2008-09) rằng họ lại có cơ hội để tham dự cúp C1 lần nữa. Trên phương diện quốc tế, VfB được tham dự vòng bảng cúp UEFA 2008-09, nhưng thua trước đương kim vô địch… |
UEFA Women's Champions League, trước đây gọi là UEFA Women's Cup (2001–2009), là một giải đấu bóng đá nữ quốc tế. Giải bao gồm các câu lạc bộ hàng đầu… |
Giải vô địch bóng đá châu Âu (đổi hướng từ UEFA Euro) Cúp các quốc gia châu Âu, và được đổi thành tên hiện tại vào năm 1968. Bắt đầu từ giải đấu năm 1996, các chức vô địch cụ thể thường được gọi là "UEFA… |
quốc gia và cúp quốc gia) kết hợp với Cúp UEFA/UEFA Europa League trong cùng 1 mùa giải : Trong bóng đá nữ, chỉ từ năm 2001 mới có UEFA Women's Cup,… |
K.R.C. Genk (đề mục Cúp châu Âu) Bỉ và đã giành chức vô địch 4 lần. Họ cũng vô địch Cúp bóng đá Bỉ 4 lần. Họ lọt vào vòng bảng UEFA Champions League vào các mùa giải 2002–03, 2011–12… |
châu Âu và thường tham dự UEFA Champions League. Họ trở thành câu lạc bộ đầu tiên của nước Ukraina độc lập vô địch Cúp UEFA vào năm 2009, năm cuối trước… |
cho Olympiacos. Cúp UEFA 2007-08 Cúp Intertoto UEFA 2007 Chung kết UEFA Champions League 2008 ^ “Country coefficients 2005/06”. UEFA.com. ^ Bert Kassies… |
cúp Tây Ban Nha 2009 trước Athletic Bilbao và Siêu cúp UEFA 2009 trước Shakhtar Donetsk, trở thành câu lạc bộ châu Âu đầu tiên giành được cả Siêu cúp… |