Kết quả tìm kiếm Bộ protein Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bộ+protein", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Protein (phát âm theo tiếng Anh: /ˈproʊˌtiːn/, phát âm prồ-tê-in hay còn gọi là chất đạm) là phân tử sinh học, hay đại phân tử, gồm nhiều… |
Protein (Protid hay Đạm) là những đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là amino acid. Chúng kết hợp với nhau thành một mạch… |
yếu tố phiên mã trong bộ gene người (human genome) và các yếu tố phiên mã cũng là thành viên thuộc bộ protein (proteome) và bộ điều chỉnh tế bào (regulome)… |
liên kết với một protein, nó không liên kết với toàn bộ protein có chiều dài đầy đủ. Thay vào đó, nó liên kết với một đoạn của protein đó được gọi là epitope… |
ra, một phân tử protein sẽ được tạo thành nhờ quá trình dịch mã. Bộ máy tế bào chịu trách nhiệm thực hiện quá trình tổng hợp protein là những ribosome… |
hai hoặc ba bộ phận: phần vật chất di truyền được tạo nên từ DNA hoặc RNA – những phân tử dài có mang thông tin di truyền, một lớp vỏ protein – được gọi… |
chính của bộ máy Golgi là chế biến và bao gói các đại phân tử cho tế bào như protein và lipid. Chức năng chính của nó là tổng hợp những protein hướng tới… |
Bổ thể (đề mục Các protein thành phần) Bổ thể là một nhóm protein huyết thanh và là một bộ phận của hệ miễn dịch. Sự kết hợp của bổ thể và kháng thể có vai trò rất quan trọng trong việc loại… |
các gen trong hầu hết các bộ gen là mã hóa cho protein màng. So với các loại protein khác, việc xác định cấu trúc protein màng tế bào vẫn là một thách… |
thành tố để cấu trúc nên cơ thể sinh học. Protein là thành phần dinh dưỡng quan trọng nhất cấu tạo nên các bộ phận của cơ thể. Chúng có mặt trong thành… |
màng nằm trong tế bào nhân thực. Chúng có chức năng biến đổi protein (thường là gắn vào protein các gốc đường, hoặc lipid), hình thành các phân tử lipid,… |
D-serine), và ở một số kháng sinh. 20 loại amino acid sinh protein được mã hóa trực tiếp bởi bộ ba mã hóa codon trong mã di truyền và được coi là những amino… |
Dịch mã (thể loại Sinh tổng hợp protein) bào chất hoặc mạng lưới nội chất tổng hợp protein sau quá trình phiên mã từ DNA đến RNA trong nhân. Toàn bộ quá trình được gọi là biểu hiện gen. Trong… |
Ribosome (thể loại Sinh tổng hợp protein) thông tin. Đây là một bộ máy phân tử lớn, phức tạp, có mặt trong tất cả các tế bào sống, nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein. Ribosome liên kết các… |
RNA (đề mục Bộ gene RNA) cho phép tổng hợp trực tiếp lên các protein chuyên biệt. Nhiều virus mã hóa thông tin di truyền của chúng trong bộ gene RNA. Một số phân tử RNA đóng vai… |
chứa gần như mọi bộ gen của tế bào. DNA nhân thường được tổ chức thành nhiều nhiễm sắc thể – các chuỗi DNA dài lấm chấm với nhiều protein (ví dụ như histone)… |
nó. Các phối trí này có thể tham chiếu đến một miền protein hoặc toàn bộ cấu trúc bậc ba của protein. Một số cấu trúc bậc ba có thể tạo tiếp thành một cấu… |
đường kính 70 nm. Bộ gen RNA khá nhỏ chỉ khoảng 12 kilobase mã hóa năm protein: nucleoprotein (N), phosphoprotein (P), matrix protein (M), glycoprotein… |
Mã di truyền (thể loại Sinh tổng hợp protein) Trong sinh tổng hợp protein, các codon có vai trò xác định amino acid nào sẽ được "lắp" vào vị trí kế tiếp trên trên chuỗi. Một bộ ba nucleotide trong… |
vật có những bộ gene cực kỳ lớn, chẳng hạn ở cây lúa gạo chứa hơn 46.000 gene mã hóa protein. Tổng số lượng gene mã hóa protein (bộ protein, proteome, trên… |