Kết quả tìm kiếm 2003–04 Borussia Dortmund season Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "2003–04+Borussia+Dortmund+season", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ballspielverein Borussia 09 e. V. Dortmund, thường được biết đến là Borussia Dortmund (phát âm tiếng Đức: [boˈʁʊsi̯aː ˈdɔɐ̯tmʊnt] ), BVB (phát âm [beːfaʊ̯ˈbeː]… |
Jürgen Klopp (thể loại Huấn luyện viên Borussia Dortmund) lạc bộ này và vào mùa 2003–04 đã thành công đưa đội lên hạng Bundesliga. Từ 2008 cho tới 2015, ông huấn luyện cho Borussia Dortmund, đội bóng vô địch Bundesliga… |
Köln được gọi là Rheinland Derby (Derby sông Rhein). Ngoài ra còn có Borussia Dortmund, là Borussen derby (Derby nước Phổ). Thời kì hoàng kim của đội bóng… |
Chung kết UEFA Champions League 2013 (thể loại Trận đấu của Borussia Dortmund) thắng với tỷ số 2-1 trước Borussia Dortmund bằng hai bàn thắng của Mario Mandžukić và Arjen Robben còn bàn thắng của Dortmund được thực hiện bởi İlkay… |
nhà vô địch khác, nổi bật nhất trong số đó là Borussia Dortmund, Hamburger SV, Werder Bremen, Borussia Mönchengladbach và VfB Stuttgart. Bundesliga là… |
Florian Wirtz (thể loại Sinh năm 2003) phút thứ 80 trong chiến thắng 2-1 trên sân nhà của Leverkusen trước Borussia Dortmund. Wirtz ghi bàn thắng thứ năm trong sự nghiệp ở Bundesliga trong chiến… |
như một đối thủ cạnh tranh nhất. Trong những mùa giải gần đây Borussia Dortmund, Schalke 04, và Werder Bremen là những đối thủ chính của Bayern tại Bundesliga… |
İlkay Gündoğan (thể loại Cầu thủ bóng đá Borussia Dortmund) câu lạc bộ Bundesliga khác, Borussia Dortmund. Anh có màn ra mắt vào ngày 23 tháng 7 trong trận DFL-Supercup gặp Schalke 04. Sau trận hòa không bàn thắng… |
(second group stage) and 2004–05 Borussia Dortmund, 10 points in 2002–03 (second group stage) PSV Eindhoven, 10 points in 2003–04 Olympiacos, 10 points in 2004–05… |
Der Klassiker (thể loại Borussia Dortmund) Bayern Munich Borussia Dortmund Der Klassiker trong tiếng Đức (The Classic), còn được gọi là "Trận siêu kinh điển nước Đức", là tên được đặt trong bóng… |
6–0. Ngoài việc đánh bại Borussia Dortmund, Carl Zeiss Jena và Werder Bremen, họ đã đánh bại Schalke 04, Rostov, Ingolstadt 04, Hertha BSC và Hamburger… |
2013. ^ “Bayern humiliate Barca to set up Champions League final with Dortmund”. IBN Live. ngày 2 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm… |
Giải Hạng nhất rồi đoạt Cúp FA đầu tiên, nhưng sau đó thua trước Borussia Dortmund trong trận chung kết Cúp các đội đoạt cúp. Mùa giải 1972-73 đội bóng… |
này 5 trong 6 mùa giải từ 2003–04 tới 2008–09, cùng với đó là việc Arsenal giành chức vô địch mà không thua trận nào mùa 2003–04, lần duy nhất diễn ra tại… |
triệu bảng. Sau trận thua 3-4 tại bán kết Champions League trước Borussia Dortmund, cùng thất bại đáng thất vọng 1-2 sau hiệp phụ trước Atlético Madrid… |
trận đấu cao thứ bảy trong số các câu lạc bộ ở châu Âu, đứng sau Borussia Dortmund, FC Barcelona, Manchester United, Real Madrid, Bayern München, và… |
Jupp Heynckes (thể loại Cầu thủ bóng đá Borussia Mönchengladbach) Đức. Khi là cầu thủ, ông là một trong những thành viên chủ chốt của đội Borussia Mönchengladbach trong thời kỳ vàng của CLB thập niên 1960 và 1970, nơi… |
Manchester United là câu lạc bộ có lượng khán giả trung bình chỉ sau Borussia Dortmund. Manchester United là một trong những câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng… |
Philipp Degen (thể loại Cầu thủ bóng đá Borussia Dortmund) đầu sự nghiệp ở Basel, chơi bốn mùa tại đây trước khi chuyển tới Borussia Dortmund. Sau ba năm thi đấu cùng đội bóng Đức, Degen ký hợp đồng với Liverpool… |
anh ghi bàn thắng duy nhất cho Madrid trong trận thua 4–1 trước Borussia Dortmund ở bán kết lượt đi, và thắng 2–0 lượt về, họ đã bị loại ở bán kết năm… |