Kết quả tìm kiếm 2. Bundesliga 2008–09 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "2.+Bundesliga+2008–09", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
hai Đức (Bundesliga 2, tiếng Đức: Zweite Bundesliga, phát âm [ˈt͡svaɪ̯tə ˈbʊndəsliːɡa]) là giải đấu cấp độ thứ hai của bóng đá Đức. Bundesliga 2 là hạng… |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức (đổi hướng từ Bundesliga (bóng đá)) (tiếng Đức: Bundesliga, tiếng Đức: [ˈbʊndəsˌliːɡa] ), đôi khi được biết đến với tên gọi Fußball-Bundesliga ([ˌfuːsbal-]) hoặc 1. Bundesliga ([ˌeːɐ̯stə-])… |
thành lập vào ngày 4 tháng 2 năm 1899, Werder được biết đến nhiều nhất với đội bóng đá chuyên nghiệp của họ, thi đấu ở Bundesliga, hạng đấu cao nhất của hệ… |
giải 2008-2009 với một sự khởi đầu ấn tượng. Labbadia đã được CLB tuyển mộ từ câu lạc bộ SpVgg Greuther Fürth đang thi đấu ở hạng 2 Bundesliga. Mặc dù… |
ông cũng giữ kỷ lục về số trận thắng liên tiếp nhiều nhất ở La Liga, Bundesliga và Premier League. Ông được là một trong những huấn luyện viên giỏi nhất… |
FC Bayern München (đề mục Vua phá lưới Bundesliga) lần tại giải Bundesliga. Còn tại đấu cúp, đã đối đầu nhau trong trận chung kết DFB-Pokal vào các năm 2008, 2012, và 2014. Việc để thua 2-5 trước Dortmund… |
phố Wolfsburg và được sở hữu 100% bởi tập đoàn Volkswagen. Bundesliga Vô địch (1): 2008-09 Cúp quốc gia Đức Vô địch (1): 2014-15 Siêu cúp bóng đá Đức… |
Mats Hummels (thể loại Cầu thủ bóng đá Bundesliga) tại Bundesliga vào ngày 19 tháng 5 năm 2007, trong mùa giải 2006–07 trong chiến thắng của Bayern München 5–2 trước 1. FSV Mainz 05. Đầu năm 2008, Hummels… |
Robert Lewandowski (thể loại Cầu thủ bóng đá Bundesliga) đại, đồng thời là một trong những cầu thủ thành công nhất trong lịch sử Bundesliga. Anh đã ghi hơn 500 bàn thắng trong sự nghiệp cho câu lạc bộ và quốc gia… |
Thomas Müller (thể loại Cầu thủ bóng đá Bundesliga) bóng đá người Đức. Anh đang thi đấu cho câu lạc bộ Bayern Munich tại Bundesliga và đội tuyển quốc gia Đức. Anh có thể chơi ở bất cứ vị trí nào trên hàng… |
Altona 93 vào năm 1903 mà trong đó VfB Leipzig đánh bại DFC Prag 7–2. Trước khi Bundesliga được thành lập vào năm 1963, giải vô địch được diễn ra theo thể… |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo (đổi hướng từ Bundesliga (Áo)) Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo (tiếng Đức: Bundesliga [ˈbʊndəsˌliːɡa]), còn được gọi là Admiral Bundesliga vì lý do tài trợ, là cấp độ cao nhất của hệ… |
Manuel Neuer (thể loại Cầu thủ bóng đá Bundesliga) và kể từ đó đã giành được 26 danh hiệu, trong đó có 9 chức vô địch Bundesliga và 2 chức vô địch UEFA Champions League vào các năm 2013 và 2020, cả hai… |
Xabi Alonso (thể loại Cầu thủ bóng đá Bundesliga) chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện là huấn luyện viên của câu lạc bộ Bundesliga Bayer Leverkusen. Alonso thường được coi là một trong những tiền vệ hay… |
championship Champions: 1989–90, 2010–11 Under 17 Bundesliga Division West Champions: 2010–11, 2011–12 Runners-up: 2008–09 Sân nhà của đội bóng hiện nay là Sân vận… |
Marco Reus (thể loại Cầu thủ bóng đá 2. Bundesliga) điểm đó. Anh ghi được 2 bàn và được ra sân 14 trận. Cuối mùa giải, anh giúp đội bóng thăng lên giải thứ hai Bundesliga. Năm 2008-09, khi Reus 19 tuổi anh… |
Miroslav Klose (thể loại Cầu thủ bóng đá Bundesliga) Podolski. Anh có trận đầu tiên tại Bundesliga trong trận gặp Hansa Rostock vào ngày 11 tháng 8 năm 2007 và anh đã ghi được 2 bàn trong chiến thắng 3-0 của… |
quân: 1999, 2001, 2006, 2007, 2008 Giải U19 Bundesliga Tây Đức Vô địch: 2009 Giải U17 Bundesliga Tây Đức Vô địch: 2008 Tính đến 11 tháng 1 năm 2024 Ghi… |
Philipp Lahm (thể loại Cầu thủ bóng đá Bundesliga) đánh bại cựu vương Bundesliga một năm trước đó với tỉ số là 2-1. Mario Mandzukic và Arjen Robben là người ghi bàn cho ĐKVĐ Bundesliga. Còn Ilkay Gundogan… |
2. Bundesliga là giải bóng đá nữ hạng hai trong hệ thống bóng đá nữ tại Đức. Giải được chia thành hai bảng: Bắc và Nam. Đội vô địch của mỗi bảng, nếu… |