Kết quả tìm kiếm Ức chế tủy xương Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ức+chế+tủy+xương", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
biến mất và bị thay thế bằng mỡ. Thuốc điều trị đầu tay cho suy tủy xương bao gồm ức chế miễn dịch, thường dùng cả kháng thể kháng lympho hoặc kháng thể… |
điều trị một loại bệnh tăng sinh tủy ác tính khác là bệnh lơxêmi kinh dòng hạt. IFN-α có tác dụng ức chế tủy xương nên cũng gây giảm cả hematocrit, số… |
phải có cấu trúc đặc biệt. Nâng đỡ cơ thể Hệ thống xương bảo vệ các cơ quan trong cơ thể: Như là tủy sống nằm trong ống sống, não bộ nằm trong hộp sọ,… |
trị. Các phản ứng phụ thường gặp bao gồm ức chế tủy xương, buồn nôn, và tiêu chảy. Phản ứng phụ ức chế tủy xương có thể dẫn đến tử vong. Để giảm thiểu nguy… |
đều phát triển các tác dụng phụ. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm ức chế tủy xương, nôn mửa, loét miệng, rụng tóc, các vấn đề về gan, nhiễm trùng và đau… |
Hệ vận động (đổi hướng từ Hệ cơ xương) Bộ xương người chia làm ba phần là xương đầu (gồm các xương mặt và khối xương sọ), xương thân (gồm xương ức, xương sườn và xương sống) và xương chi (xương… |
Tuyến ức nằm ở trong lồng ngực, phía sau xương ức, thuộc trung thất trước trên, trải dài từ phía dưới cổ họng đến trước tim. Khối lượng tuyến ức khoảng… |
được đưa vào cơ thể bằng tiêm tĩnh mạch. Tác dụng phụ thường gặp gồm ức chế tủy xương, rối loạn chức năng nghe, suy thận và nôn mửa. Tác dụng phụ nghiêm… |
Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể có như nôn mửa, đau bụng, lú lẫn, ức chế tủy xương và tiêu chảy. Chúng không được khuyến khích cho nhiều hơn một khu vực… |
Azathioprine (thể loại Thuốc ức chế miễn dịch) tĩnh mạch. Tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến như ức chế tủy xương và nôn mửa. Ức chế tủy xương xuất hiện đặc biệt phổ biến ở những người bị thiếu hụt… |
và xương chày) dần dần mỡ hóa và không sản xuất hồng cầu nữa. Sau tuổi 20, hồng cầu được tạo ra trong tủy các xương dẹt (như xương đốt sống, xương ức, xương… |
được dùng bằng đường uống. Các tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến ức chế tủy xương, sốt, chán ăn, các vấn đề về tâm thần, khó thở và đau đầu. Cũng có… |
dịch để: 1) Ngăn chặn sự từ chối của các cơ quan và mô cấy ghép (ví dụ: tủy xương, tim, thận, gan) 2) Điều trị các bệnh tự miễn hoặc các bệnh có khả năng… |
độc tế bào (mất bạch cầu hạt). Thậm chí có thể gây suy tủy. Trên hệ tim mạch: các thuốc ức chế COX-2 và liều cao các thuốc NSAIDs truyền thống có nguy… |
giảm ba dòng. Giảm ba dòng do điều trị có thể do hóa trị có tác dụng ức chế tủy xương. Hiếm khi các thuốc như kháng sinh, thuốc huyết áp, thuốc tim mạch… |
đường tiêu hóa, ức chế tủy xương, các vấn đề về gan và suy tim. Sử dụng trong khi mang thai có thể gây hại cho em bé. Imatinib ức chế tyrosine kinase… |
bụng và nhức đầu. Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn tiềm ẩn có thể có như ức chế tủy xương, thường sẽ cải thiện hơn sau khi ngừng thuốc. Viêm gan khi dùng thuốc… |
Các tổn thương DNA dẫn đến apoptosis của các tế bào bị ảnh hưởng. Ức chế tủy xương và buồn nôn là tác dụng phụ chính. Về mặt hóa học, nó là một dẫn xuất… |
gồm: sau phẫu thuật, thiếu sắt, thuốc, và hiệu ứng phục hồi sau khi ức chế tủy xương. Khi loại trừ được nguyên nhân của tăng tiểu cầu phản ứng, tăng tiểu… |
thư hạch liên quan đến màng não. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm ức chế tủy xương, nôn mửa, tiêu chảy, các vấn đề về gan, phát ban, viêm kết mạc, hình… |