Kết quả tìm kiếm Đảng Cách mạng 14 tháng 6 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đảng+Cách+mạng+14+tháng+6", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Cách mạng tháng Tám còn gọi là Tổng khởi nghĩa tháng Tám là tên gọi ngành sử học chính thống tại Việt Nam hiện nay dùng để chỉ việc phong trào Việt Minh… |
ngày 1 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2010. ^ Ho Tai, Hue-Tam. tr 85-6 ^ BKTTM. “Ngày 14/7/1928: Thành lập Tân Việt Cách mạng Đảng ở Việt… |
Cuộc cách mạng công nghiệp hay còn gọi là Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là cuộc cách mạng trong lĩnh vực sản xuất; là sự thay đổi cơ bản các điều… |
chuyển Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành Đảng Cộng sản nhân dịp Đại hội lần thứ nhất của Hội dự kiến họp ở Hồng Kông vào tháng 5 năm 1929. Tại Đại… |
Cách mạng Hồi giáo (hay còn được biết với tên Cách mạng Iran hoặc Cách mạng Hồi giáo Iran, Tiếng Ba Tư: انقلاب اسلامی, Enghelābe Eslāmi) là cuộc cách… |
có hai cuộc cách mạng xảy ra ở Nga năm 1917. Cuộc cách mạng thứ nhất là cách mạng tư sản nổ ra vào tháng Hai theo lịch cũ của Nga, hay tháng Ba theo lịch… |
Cách mạng Tân Hợi (tiếng Trung: 辛亥革命; pinyin: Xīnhài Gémìng) còn được gọi là Cách mạng Trung Quốc hay Cách mạng năm 1911 là cuộc cách mạng dân tộc dân… |
Đảng Nhân dân Cách mạng Việt Nam - sau đổi tên là Đảng Nhân dân Cách mạng Miền Nam Việt Nam - là một tổ chức chính trị hình thức do Trung ương Cục miền… |
cách mạng này là việc sử dụng rộng rãi các chiến dịch Phản kháng dân sự, thể hiện sự phản đối của dân chúng đối với việc tiếp tục hệ thống đơn đảng và… |
của Cách mạng Văn hóa. Năm 1981, Đảng Cộng sản Trung Quốc tuyên bố rằng Cách mạng Văn hóa là một "thất bại nặng nề và là tổn thất nặng nề nhất mà Đảng, nhà… |
Cách mạng Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Revolución cubana) là một cuộc nổi dậy vũ trang được lãnh đạo bởi đảng cách mạng Phong trào 26 tháng 7 (viết tắt M-26-7)… |
Đại Việt Cách mạng Đảng là một đảng phái chính trị tách rời từ Đại Việt Quốc dân đảng vào năm 1965. Cũng như Đại Việt Quốc dân đảng, đảng này cũng lấy… |
Đảng Việt Tân hoặc Việt Nam Canh tân Cách mạng Đảng (tiếng Anh: Vietnam Reform Revolutionary Party, VRRP) là một tổ chức chính trị được thành lập bởi… |
Cách mạng Nhung (tiếng Séc: sametová revoluce; tiếng Slovak: nežná revolúcia) là một loạt các cuộc biểu tình bất bạo động chống cộng của người Tiệp Khắc… |
Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập vào ngày 8 tháng 6 năm 1969 khi Đại hội Đại biểu Quốc dân miền Nam Việt Nam giữa… |
người sáng lập Việt Nam Quốc dân Đảng, nhà cách mạng người Việt Nam (s. 1902) 1930 - Phó Đức Chính, là nhà cách mạng Việt Nam, là một trong những sáng… |
Đường Kách mệnh (đổi hướng từ Đường cách mạng) Đường Kách mệnh (hay Đường Cách mệnh, cũng có thể hiểu là Đường Cách mạng, tên cuốn sách trên bản gốc được viết là "Đường Kách mệnh") là tác phẩm ghi lại… |
Đương, các nhóm cách mạng ở Trung Quốc và Việt Nam Quốc dân Đảng thành lập Việt Nam giải phóng hội đầu năm 1942, gồm Việt Nam Quốc dân Đảng, Việt Minh, Đại… |
lập tới nay, Đảng Nhân dân Cách mạng Mông Cổ đã tiến hành 28 kỳ Đại hội. Đảng có hơn 122.000 đảng viên (chiếm trên 5% dân số); có 21 đảng bộ cấp tỉnh,… |
Trois Glorieuses (đổi hướng từ Cách mạng tháng bảy) Cách mạng tháng Bảy (Pháp) còn được gọi là Cách mạng Pháp lần thứ hai hoặc Trois Glorieuses (Ba ngày vinh quang) hay Cách mạng năm 1830 là cuộc cách mạng… |