Kết quả tìm kiếm Âm tắc xáT Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Âm+tắc+xáT", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chữ Quốc ngữ (đề mục Quy tắc sử dụng i và y) Đào Nha, Ý và Pháp, bằng việc cải tiến bảng chữ cái Latinh và ghép âm dựa theo quy tắc chính tả của văn tự tiếng Bồ Đào Nha và một chút tiếng Ý. Muộn nhất… |
Âm tắc-xát ngạc cứng hữu thanh là một loại phụ âm xuất hiện ở một số ngôn ngữ nói. Kí hiệu đại diện âm này trong bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế là ⟨ɟ͡ʝ⟩ và… |
Âm tắc-xát ngạc cứng vô thanh là một loại phụ âm xuất hiện ở một số ngôn ngữ nói. Kí hiệu đại diện âm này trong bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế là ⟨c͡ç⟩ và… |
Tiếng Nhật (đề mục Âm vị) việc dùng âm [ŋ] đang dần biến mất. Phụ âm hàng za 「ざ」 khi đứng ở đầu từ và sau 「ん」 thì sử dụng âm tắc xát (âm của [ʣ] phối hợp âm tắc và âm xát) nhưng ở… |
Hangul (đề mục Thiết kế chamo phụ âm) để chỉ đó là âm tắc, như 응 ’, ㄱ g, ㄷ d, ㅂ b, ㅈ j, đều có cùng nét (chamo cuối là âm tắc xát, một chuỗi tắc-xát); nét giữa chỉ đó là âm hơi, như ㅎ h,… |
âm xát, vô thanh. j: là âm mặt lưỡi. Cách phát âm: mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc… |
phát âm hơi tắc xát thành [t͡ɕ], nhưng không bật hơi. Một âm tắc thanh hầu vô thanh /ʔ/ được chèn vào từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay bán nguyên âm /w/… |
âm tắc xát môi răng là âm vị. Trong một vài thứ tiếng khác, như tiếng Xhosa, âm tắc xát môi răng có thể có mặt trong vai trò là âm đồng vị của âm xát… |
giữa âm tắc vòm và âm tắc xát sau chân răng — như tiếng Hunggari, Séc, Latvia, Macedonia, Slovak, Thổ Nhĩ Kỳ, Albania. Phụ âm có vị trí phát âm chính… |
Trong ngữ âm học, âm lợi hay âm chân răng (tiếng Anh: alveolar consonant) là những phụ âm được phát âm bằng cách đặt lưỡi vào ụ ổ răng trên. Phụ âm này có… |
ც có giá trị là 2000. ც thường đại diện cho âm tắc xát chân răng vô thanh /ts/, giống như cách phát âm của ⟨ts⟩ trong "tsunami". Ts (chữ ghép) ^ Machavariani… |
Gruzia, ჩ có giá trị 1000. ჩ thường đại diện cho âm tắc xát vòm vô thanh /tʃ/, giống như cách phát âm của ⟨ch⟩ trong "chance". Ch (chữ ghép) ^ Machavariani… |
Tiếng Archi (đề mục Ngữ âm) về số lượng âm vị lớn và với sự hiện diện của âm xát cạnh lưỡi ngạc mềm vô thanh và âm xát cạnh lưỡi ngạc mềm hữu thanh, cũng như âm tắc xát cạnh lưỡi ngạc… |
Âm tiểu thiệt (tiếng Anh: uvular consonant), còn gọi là âm lưỡi nhỏ hay âm lưỡi gà, là những phụ âm có vị trí cấu âm nằm ở lưỡi gà. Trong số 566 ngôn ngữ… |
Trong ngữ âm học, nguyên âm hay mẫu âm là một âm tố trong ngôn ngữ nói, như trong tiếng Việt a hay e, được phát âm với thanh quản mở, do đó không có sự… |
phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới. Nguyên tắc của IPA nói chung là để cung cấp một ký hiệu độc nhất cho mỗi âm đoạn, trong khi tránh những đơn âm được… |
"đến, lại" Trong một số từ, tiếng Ngõa Hương và tiếng Mân nguyên thủy có âm tắc xát còn tiếng Hán trung cổ có sy-: Ngõa Hương Cổ Trượng tsu3, Mân nguyên thủy… |
thì không bị lược. Vd: continuous. Phụ âm trước âm tiết bị lược là: /n/ và /l/, âm tắc xát /tʃ/ và /dʒ/, âm xát /ʃ/ và /ʒ/. Ví dụ: minion, billion; religious… |
Chữ Hmông Việt (thể loại Bảng ngữ âm) theo ngữ âm ngành H'Mông Lềnh vùng Sa Pa, Lào Cai, có bổ sung thêm một số âm vị của các ngành H'Mông khác, gồm 59 phụ âm (có 3 âm vị phụ âm của ngành… |
Phương ngữ Alasha (đề mục Âm vị học) vòm hóa âm tắc xát diễn ra đối với /t͡ʃʰ/ và /t͡ʃ/ ở bất kỳ vị trí nào ngoại trừ trước *i. /ɪr/ 'mở ra' so với /ir/ 'đến', do đó phải là /ɪ/. Âm tiết tối… |