Kết quả tìm kiếm Tính Nồng độ Mol Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tính+Nồng+độ+Mol", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
của nồng độ mol là mol trên lít (mol/L) hoặc mol/dm3 theo đơn vị SI và ký hiệu là M. Dung dịch có nồng độ 1 mol/L được gọi là 1 molar hay 1 M. Nồng độ mol… |
100 mL bia chứa 5 mL ethanol. Nồng độ mol thể tích (nồng độ phân tử gam), ký hiệu CM, đơn vị M hay mol/lít, biểu thị số mol của một chất tan cho trước trong… |
lít Nồng độ mol tính bằng cách chia số mol phân tử của một chất hoặc số mol ion của một loại ion có trong 1 lít dung dịch. Đơn vị SI cho nồng độ mol là… |
pH=8,2 sẽ có độ hoạt động [H+] (nồng độ) là 10−8.2 mol/L, hay khoảng 6,31 × 10−9 mol/L; một dung dịch có hoạt độ của [H+] là 4,5 × 10−4 mol/L sẽ có giá… |
Oxide acid (đề mục Tính chất hoá học) oxide có tính acid không phải là acid Lowry-Brønsted vì chúng không cho đi proton; tuy nhiên, chúng là acid Arrhenius vì chúng làm tăng nồng độ ion hydro… |
A} là độ hấp thụ quang của mẫu, không có thứ nguyên ℓ{\displaystyle \ell } là độ dày truyền quang (cm) c{\displaystyle c} là nồng độ mẫu (mol/L) ϵ{\displaystyle… |
Base (hóa học) (đề mục Base và độ pH) làm giảm pH. Độ pH của dung dịch có thể tính toán được. Ví dụ, nếu 1 mol của hydroxide natri (40 g) được hòa tan trong 1 lít nước, nồng độ của các ion… |
thứ nguyên, C là nồng độ mol của chất tan, R là hằng số khí lý tưởng và T là nhiệt độ trong kelvins. Công thức này áp dụng khi nồng độ chất tan đủ thấp… |
Acid hydrochloric (đề mục Tính chất) nước một chút: Các tính chất vật lý của acid hydrochloric như điểm sôi và điểm nóng chảy, mật độ, và pH phụ thuộc vào nồng độ mol của HCl trong dung dịch… |
giữ tỉ lệ ATP trên ADP ở mức 1010 lần mức cân bằng, với nồng độ ATP cao gấp một nghìn lần nồng độ ADP. Ở mức xa cân bằng như trên, khi bị thủy phân ATP… |
Amonia (đề mục Tính lưỡng tính) đông mang tính địa chất quan trọng, do hỗn hợp của nước và amonia có thể có nhiệt độ nóng chảy thấp tới 173 K (−100 °C; −148 °F) nếu nồng độ amonia đủ… |
Calci carbonat (đề mục Tính chất hóa học) liệu,. Nó có nghĩa là sản phẩm nồng độ mol của các ion calci (số mol Ca2+ hòa tan trên một lít dung dịch) với nồng độ mol của CO32– hòa tan không thể vượt… |
tương tự như etanol khi ở nồng độ thấp và tương tự như mùi hăng của mù tạc khi ở nồng độ cao. Nói chung, hợp chất này có độc tính, dễ cháy và nguy hiểm.… |
số đã biết để tính khối lượng mol của một phân tử chưa biết. Thuật ngữ "cryoscopy" có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "đo nhiệt độ đông đặc". Và… |
Hydro peroxide (đề mục Nồng độ) tính nhớt, có các thuộc tính oxy hóa mạnh, là chất tẩy trắng mạnh được sử dụng như là chất tẩy uế, cũng như làm chất oxy hóa, và (đặc biệt ở nồng độ cao… |
của chất (tính theo đơn vị kg trong SI) V là thể tích của chất (tính theo đơn vị m³ trong SI). Mật độ hạt là số hạt (đo trong SI bằng mol) trên mỗi đơn… |
Aceton (đề mục Tính dễ cháy) rãi và thường được công nhận là có độc tính cấp tính và mãn tính thấp nếu bị uống hay hít vào. Hít ở nồng độ cao (khoảng 9200 ppm) có thể gây kích ứng… |
học; thí dụ nồng độ kali trong máu người bình thường là từ 3,5 đến 5,0 mEq/l. Đương lượng có ưu điểm so với các phép đo nồng độ khác (như mol) trong phân… |
áp suất thẩm thấu; [ ] là nồng độ mol chất tan; V là thể tích; nhiệt độ tuyệt đối T; n là số mol chất tan; R = 8.3145 J/mol.K, hằng số khí lý tưởng; i… |
Dung dịch (đề mục Các đặc tính) phần của hỗn hợp tạo thành một pha duy nhất. Các tính chất của hỗn hợp (ví dụ như nồng độ, nhiệt độ và khối lượng riêng) có thể được phân bố đồng đều… |