Đại hội Thể thao học sinh Đông Nam Á (tiếng Anh: ASEAN School Games) là đại hội thể thao thường niên dành cho học sinh trung học trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và được tổ chức dưới sự ủy quyền của Hội đồng Thể thao Trường học Đông Nam Á (ASSC).
ASSC là một hội đồng thể thao khu vực phi chính trị nhằm thúc đẩy thể thao giữa các quốc gia thành viên. ASG đầu tiên được tổ chức theo thể thức mới và được tổ chức bởi Thái Lan vào năm 2009, trong khi ASG thứ 2, 3 và 4 lần lượt được tổ chức bởi Malaysia, Singapore và Indonesia.
Gọi tắt | ASG |
---|---|
Đại hội lần đầu | 2009 Suphanburi, Thái Lan |
Chu kỳ tổ chức | hàng năm |
Đại hội lần cuối | 2019 Semarang, Indonesia |
Website | http://aseanschoolsgames.com/show/ |
Quốc gia / IOC gọi tên | Lần đầu | Mã IOC | Ghi chú |
---|---|---|---|
Myanmar | 2017 | MYA | — |
Campuchia | 2016 | CAM | — |
Lào | 2013 | LAO | — |
Malaysia | 2010 | MAS | — |
Singapore | 2009 | SIN | — |
Thái Lan | 2009 | THA | — |
Brunei | 2009 | BRU | — |
Việt Nam | 2009 | VIE | — |
Indonesia | 2009 | INA | Mã FIFA IDN |
Philippines | 2010 | PHI | ISO PHL |
Năm | Đại hội | Thành phố đăng cai | Quốc gia đăng cai | Số quốc gia | Hạng nhất | Hạng nhì | Hạng ba | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đại hội Thể thao học sinh Đông Nam Á | ||||||||
2009 | I | Suphan Buri | Thái Lan | 5 | Thái Lan (72) | Việt Nam (18) | Indonesia (13) | |
2010 | II | Kuala Lumpur | Malaysia | 7 | Malaysia (45) | Thái Lan (32) | Indonesia (14) | |
2011 | III | Singapore | Singapore | 7 | Thái Lan (29) | Singapore (26) | Malaysia (21) | |
2012 | IV | Surabaya | Indonesia | 7 | Thái Lan (38) | Indonesia (33) | Malaysia (29) | |
2013 | V | Hà Nội | Việt Nam | 8 | Việt Nam (50) | Malaysia (25) | Thái Lan (24) | |
2014 | VI | Marikina | Philippines | 7 | Malaysia (41) | Thái Lan (35) | Indonesia (15) | |
2015 | VII | Bandar Seri Begawan | Brunei | 8 | Indonesia (25) | Malaysia (20) | Thái Lan (13) | |
2016 | VIII | Chiang Mai | Thái Lan | 8 | Thái Lan (56) | Indonesia (30) | Việt Nam (19) | |
2017 | IX | Singapore | Singapore | 10 | Thái Lan (87) | Indonesia (87) | Singapore (78) | |
2018 | X | Selangor | Malaysia | 10 | Malaysia (103) | Indonesia (97) | Thái Lan (71) | |
2019 | XI | Semarang | Indonesia | 10 | Indonesia (102) | Thái Lan (99) | Malaysia (77) | |
2022 | XII | Dumaguete | Philippines | 10 | ||||
2024 | XIII | Đà Nẵng | Việt Nam | 10 |
Đến nay, đã có tổng cộng 20 môn thể thao được tổ chức trong Đại hội Thể thao học sinh Đông Nam Á.
|
|
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan (THA) | 380 | 338 | 384 | 1102 |
2 | Indonesia (INA) | 268 | 319 | 284 | 871 |
3 | Malaysia (MAS) | 265 | 277 | 296 | 838 |
4 | Việt Nam (VIE) | 209 | 149 | 141 | 499 |
5 | Singapore (SIN) | 141 | 162 | 244 | 547 |
6 | Philippines (PHI) | 41 | 43 | 105 | 189 |
7 | Myanmar (MYA) | 2 | 2 | 7 | 11 |
8 | Brunei (BRU) | 1 | 13 | 23 | 37 |
9 | Lào (LAO) | 0 | 6 | 26 | 32 |
10 | Campuchia (CAM) | 0 | 0 | 1 | 1 |
Tổng số (10 đơn vị) | 1307 | 1309 | 1511 | 4127 |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Đại hội Thể thao học sinh Đông Nam Á, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.