Âm xát môi-môi hữu thanh là một phụ âm, dùng trong một số ngôn ngữ nói.
Kí tự thể hiện âm này trong bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế là ⟨β⟩, còn kí tự X-SAMPA tương ứng là B
. Kí tự ⟨β⟩ là chữ cái Hy Lạp beta. Kí tự này cũng khi được dùng để thể hiện âm tiếp cận môi-môi, nhưng thường thì nó được viết ⟨β̞⟩ với dấu hạ xuống. Trên lí thuyết, âm xát môi-môi hữu thanh có thể được chuyển tự bằng ⟨ʋ̟⟩, song kí hiệu này hầu như chẳng bao giờ được sử dụng.
Âm xát môi-môi hữu thanh | |||
---|---|---|---|
β | |||
Số IPA | 127 | ||
Mã hóa | |||
Entity (thập phân) | β | ||
Unicode (hex) | U+03B2 | ||
X-SAMPA | B | ||
Braille | |||
| |||
Âm thanh | |||
Âm tiếp cận môi-môi hữu thanh | |
---|---|
β̞ | |
Âm thanh | |
Rất hiếm khi một ngôn ngữ phân biệt giữa âm xát môi-môi hữu thanh và âm tiếp cận môi-môi hữu thanh. Tiếng Mapos Buang ở New Guinea là một trường hợp như vậy, nhưng âm tiếp cận môi-môi của nó đóng vai trò lấp đầy khoảng trống trong hệ thống phụ âm.
Âm xát môi-môi là một âm thiếu ổn định, có xu hướng trở thành [v].
Đặc điểm Âm Xát Môi-Môi Hữu Thanh của âm xát môi-môi hữu thanh:
Ngôn ngữ | Từ | IPA | Nghĩa | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|
Akei | [βati] | 'bốn' | |||
Alekano | hanuva | [hɑnɯβɑ] | 'không có gì' | ||
Amhara | አበባ | [aβ̞əβ̞a] | 'bông hoa' | Tha âm của /b/ giữa âm kêu (sonorant). | |
Angor | fufung | [ɸuβuŋ] | 'sừng' | ||
Anh | Chicano | very | [βɛɹi] | 'rất' | Có thể phát âm thành [b]. |
Basque | alaba | [alaβ̞a] | 'con gái' | Tha âm của /b/ | |
Bengal | ভিসা | [βisa] | 'Visa' | ||
Berta | [βɑ̀lɑ̀ːziʔ] | 'không' | |||
Bồ Đào Nha | Châu Âu | sábado | [ˈsaβɐðu] | 'thứ Bảy' | Tha âm của /b/. |
Catalunya | rebost | [rəˈβ̞ɔst] | 'chạn bát đĩa' | Tha âm của /b/. Chủ yếu ở phương ngữ đã hợp nhất /b/ và /v/. | |
Dahalo | [koːβo] | 'muốn' | Âm xát yếu hay âm tiếp cận. Một tha âm thường gặp của /b/ ở giữa nguyên âm. | ||
Đức | aber | [ˈaːβɐ] | 'nhưng' | Tha âm giữa nguyên âm và trước âm cạnh lưỡi của /b/ trong lối nói thông tục. | |
Ewe | Eʋe | [èβe] | 'Ewe' | Phân biệt với [v] và [w] | |
Hopi | tsivot | [tsi:βot] | '(số) năm' | ||
Kabyle | bri | [βri] | 'cắt' | ||
Kinyarwanda | abana | [aβana] | 'trẻ con' | ||
Limburg | wèlle | [ˈβ̞ɛ̝lə] | 'muốn' | Ví dụ Âm Xát Môi-Môi Hữu Thanh lấy từ phương ngữ Maastricht. | |
Luhya | Nabongo | [naβongo] | 'vua' | ||
Mapos Buang | venġévsën | [βə.ˈɴɛβ.t͡ʃen] | 'bài kinh' | Tiếng Mapos Buang có cả âm xát đôi môi hữu thanh và âm tiếp cận đôi môi. Âm xát thường được chuyển tự thành {v}, còn âm tiếp cận thành {w}. | |
wabeenġ | [β̞a.ˈᵐbɛːɴ] | 'một loại khoai' | |||
Nhật | 神戸市/kōbe-shi | [ko̞ːβ̞e̞ ɕi] | 'Kobe' | Tha âm của /b/ trước nguyên âm khi nói nhanh. | |
Occitan | Gascon | la-vetz | [laβ̞ets] | 'rồi thì' | Tha âm của /b/ |
Sardegna | Logudoro | paba | ⓘ | 'giáo hoàng' | Tha âm của /b/ ở giữa nguyên âm, của /p/ ở đầu từ khi trước đó kết bằng nguyên âm và hai từ được đọc liền mạch. |
Tây Ban Nha | lava | [ˈläβ̞ä] | 'nhung nham' | Tha âm của /b/. | |
Thổ Nhĩ Kì | vücut | [βy̠ˈd͡ʒut̪] | 'cơ thể' | Tha âm của /v/ trước và sau nguyên âm làm tròn. | |
Thụy Điển | Central Standard | aber | [ˈɑːβ̞eɾ] | 'vấn đề' | Tha âm của /b/ trong lối nói thông tục. |
Triều Tiên | 전화/Jeonhwa | [ˈt͡ɕɘːnβwa̠] | 'điện thoại' | Tha âm của /h/. | |
Trung Quốc | Phúc Châu | 初八 | [t͡sœ˥˧βaiʔ˨˦] | 'mùng tám (của tháng)' | Tha âm của /p/ và /pʰ/ ở những vị trí giữa nguyên âm nhất định. |
Turkmen | watan | [βatan] | 'đất nước' | ||
Ukraina | вона | [β̞oˈnɑ] | 'cô ấy' | Tha âm của /w/ giữa nguyên âm. Có thể thay thế với [ʋ]. |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Âm xát môi-môi hữu thanh, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.