Kết quả tìm kiếm Xưng hiệu Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Xưng+hiệu", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bàng Hùng Vương Lạc Long Quân Hùng Vương tại Từ điển bách khoa Việt Nam ^ Theo Đại Việt sử ký toàn thư, các vua thời Hồng Bàng đều xưng hiệu Hùng Vương.… |
Công chúa (thể loại Tước hiệu quý tộc) đại, tước hiệu "Công chúa" phải được chính các Hoàng đế ra sắc chỉ gia phong, làm lễ ban tước hiệu hoặc đất phong chứ không phải một danh xưng tự có. Tuy… |
Lang đã thống nhất thành công 15 bộ lạc, thành lập nhà nước Văn Lang, xưng hiệu Hùng Vương thứ nhất. Theo Đại Việt sử ký toàn thư và Lĩnh Nam chích quái… |
suốt thời kỳ quân chủ của nhà Triều Tiên, tước hiệu và tôn xưng hiệu (jonchingho, 존칭호, 尊稱號) (dùng để xưng hô) của vương thất rất đa dạng và phức tạp. Các… |
Tên gọi Việt Nam (đổi hướng từ Các quốc hiệu Việt Nam trong lịch sử) đại nhà nước khác nhau với những tên gọi hoặc quốc hiệu khác nhau. Bên cạnh đó, cũng có những danh xưng chính thức hoặc không chính thức để chỉ một vùng… |
Vương tước (đổi hướng từ Vương (tước hiệu)) thể thấy mình ngang với Thiên tử mà xưng làm Vương, nhưng vị hiệu [Vương] này của các Vua Sở cũng chỉ là tự xưng chứ không phải thụ phong, và triều đình… |
Cung Định Vương Trần Phủ (陳暊) hoặc Trần Thúc Minh (陳叔明), xưng hiệu Nghệ Hoàng (藝皇), tôn hiệu Thể khiên kiến cực thuần hiếu hoàng đế (體天建極純孝皇帝), là vị… |
Cao Tông cũng tự xưng là Thiên hoàng (天皇) thay vì Thiên tử, Võ hoàng hậu làm Thiên hậu (天后), đồng thời đại xá thiên hạ, đổi niên hiệu là Thượng Nguyên… |
Hưng Đế (thể loại Thụy hiệu) là xưng hiệu hoặc thụy hiệu của một số nhân vật lịch sử quan trọng ở phương Đông. Hưng Liêu Thiên Hưng Đế (tự xưng) Hắc Quân Hán Hưng Đế (tự xưng) Hậu… |
Phi (hậu cung) (thể loại Tước hiệu hoàng gia) Phi (Tiếng Trung: 妃; Kana: ひ; Hangul: 비) là một xưng hiệu thuộc Hoàng thất và Vương thất của khối quốc gia thuộc vùng văn hóa chữ Hán như Trung Quốc, Việt… |
là vị quân chủ duy nhất trên thế giới xưng hiệu Hoàng đế (Emperor), hoàng gia các nước khác chỉ sử dụng danh hiệu Quốc Vương (King). Đương kim Thiên hoàng… |
Quốc Tổ (thể loại Miếu hiệu) hiệu hay xưng hiệu của một số vị quân chủ ở Triều Tiên và Việt Nam. Cao Câu Ly Quốc Tổ Cao Ly Quốc Tổ (do Cao Ly Thái Tổ truy tôn, còn có miếu hiệu khác… |
phần danh xưng và tước hiệu. Các địa vị khác nhau sẽ có danh xưng và tước hiệu khác nhau. Các Quốc vương của Thái Lan thường có hai danh xưng chính sau:… |
Lữ Đường (Tiếng Trung: 呂唐; 927 - 968), xưng hiệu Lữ Tá công (呂佐公) là một thủ lĩnh thời loạn 12 sứ quân cuối triều nhà Ngô trong lịch sử Việt Nam. Lực lượng… |
Hoàng nữ (thể loại Tước hiệu hoàng gia) phải là một danh hiệu, mà chỉ là danh từ để xưng gọi của con gái Hoàng đế/Quốc vương nói chung. Do thông thường họ sẽ được phong tước hiệu là Công chúa hoặc… |
Hậu cung nhà Thanh (đề mục Xưng hô) nên cũng không có phong hiệu. Có trường hợp phong hiệu lại lấy từ xưng hiệu, ví dụ có Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu với xưng hiệu cũng là "Toàn", sau giải… |
Nhân hoàng (thể loại Thụy hiệu) thụy hiệu hoặc xưng hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á Đông) Đông Hán Hiếu Nhân Hoàng (truy tôn, thụy hiệu thực tế… |
cháu họ của Lý Nam Đế. Đầu năm 544, sau khi đánh thắng quân Lương, Lý Bí xưng hiệu là Nam Việt đế, đặt tên nước là Vạn Xuân. Tháng 6 năm 545, vua Lương là… |
hoàn cảnh lịch sử mà vua Việt Nam có thể mang tước hiệu khác nhau. Ở trong nước, tước hiệu tự xưng cao nhất là Hoàng đế và thấp hơn là Quốc vương hoặc… |
Heisei Tennō) (xem Thụy hiệu), và niên hiệu của triều đại mới sẽ được thành lập. Tuy nhiên từ ngày 1/5/2019, ông đã thoái vị xưng hiệu là Minh Nhân viện (明仁院)… |