Kết quả tìm kiếm Tuyên Huy công chúa Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tuyên+Huy+công+chúa", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Công chúa (Tiếng Trung: 公主) là tước hiệu được sử dụng bởi các quốc gia Đông Á chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Trung Hoa, thường được phong cho con gái Hoàng… |
An Tư công chúa (Tiếng Trung: 安姿公主), 1267-1285, Việt sử tiêu án chép Thiên Tư công chúa (天姿公主), công chúa nhà Trần, Hòa thân công chúa, là một trong hai vị… |
Thái Bình Công chúa (Tiếng Trung: 太平公主; 665 - 1 tháng 8, 713), phong hiệu đầy đủ là Trấn Quốc Thái Bình Công chúa (鎮國太平公主), công chúa nhà Đường, là một Hoàng… |
Thụy Bảo Công chúa (Tiếng Trung: 瑞寶公主, ? - ?) là một công chúa nhà Trần, hoàng nữ thứ ba của Trần Thái Tông trong lịch sử Việt Nam. Công chúa Thụy Bảo không… |
Trần Hưng Đạo (đổi hướng từ Thụy Ba Công chúa) công chúa (chị của Lý Chiêu Hoàng) cho Trần Thái Tông vì bà đang mang thai với Trần Liễu được ba tháng, đồng thời giáng Lý hoàng hậu xuống làm công chúa… |
Nguyễn Phúc Nguyên (đổi hướng từ Nguyễn Tuyên Tổ) Hy Tông, Nguyễn Tuyên Tổ, là vị chúa Nguyễn thứ hai của chính quyền Đàng Trong trong lịch sử Việt Nam (ở ngôi từ 1613 đến 1635) sau chúa Tiên Nguyễn Hoàng… |
Tiết Tuyên (薛宣). Về sau Tiết Tuyên bị tội, miễn tước hầu và quay về Cố quận, công chúa được lưu lại kinh sư. Vương Mãng chuyên quyền, công chúa dị nghị… |
Hiển Từ Thuận Thiên hoàng hậu (đổi hướng từ Công chúa Thuận Thiên) Trần Thái Tông Trần Cảnh. Dưới bà có một người em gái là "Chiêu Thánh Công chúa", tức Lý Chiêu Hoàng. Năm Bính Tý, Kiến Gia năm thứ 6 (1216), mùa hạ,… |
Lý Chiêu Hoàng (đổi hướng từ Công chúa Chiêu Thánh) Công Chúa, người kế vị ngôi hoàng hậu sau đó, chính là chị ruột của bà. Sau năm 1258, ở tuổi 40, bà tái giá lấy Lê Phụ Trần, một viên tướng có công cứu… |
Ninh Quốc Công chúa (Tiếng Trung: 寧國公主; 1364 – 7 tháng 9 năm 1434), không rõ tên thật, là hoàng nữ của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương, hoàng đế đầu tiên của… |
Công chúa (常德公主, 1424 - 1470), mẹ là Hiếu Cung Chương Hoàng hậu. Năm Chính Thống thứ 5 (1440), hạ giá lấy Tiết Hoàn (薛桓) "Huy viên đồ" do chính Tuyên… |
Lê Ngọc Hân (đổi hướng từ Công chúa Ngọc Hân) còn gọi Công chúa Ngọc Hân hay Bắc cung Hoàng hậu, là một nhân vật lịch sử nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam thời thế kỉ 18. Bà là công chúa nhà Hậu Lê… |
lại, tín hữu Công giáo có thể tuyên xưng đức tin cơ bản qua câu nói: "Có ba mầu nhiệm chính trong Đạo: Thứ nhất là Mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi, thứ hai… |
phi nuôi dưỡng. Năm Càn Long thứ 36 (1771), tháng 12, định ra huy hiệu [Hòa Thạc Công chúa; 和硕公主] - tước hiệu dành cho con gái của phi tần theo điển chế… |
mục từ khác cùng tên tại bài Chúa Bầu (định hướng) Chúa Bầu (chữ Nôm: 主裒) là từ chỉ chung các đời dòng họ Vũ cát cứ ở Tuyên Quang suốt thời kỳ chia cắt… |
Bản Tuyên ngôn độc lập của Việt Nam được Hồ Chí Minh soạn thảo, và đọc trước công chúng tại vườn hoa Ba Đình (nay là Quảng trường Ba Đình) ngày 2 tháng… |
Công chúa (保庆公主) , chết yểu , truy phong Lỗ quốc Công chúa (魯国公主). Điệu Mục đế cơ (1100 đến 1110 - 1117) , mẹ là Thôi Quý phi. Sơ phong Huy Phúc Công… |
ông Vũ là trái với Tuyên ngôn Quốc tế về Nhân quyền và Công ước Quốc tế về các Quyền Dân sự và Chính trị mà Việt Nam đã ký kết. Cù Huy Hà Vũ là con trai… |
tư thông với nhau. Sau Thượng hoàng đem công chúa gả cho anh Nguyên Uyên là Nguyên Hãng. Tuyên Huy công chúa, con Duệ Tông, lấy Quan Phục Đại vương Húc… |
Chúa Nguyễn (chữ Nôm: 主阮; Tiếng Trung: 阮王 / Nguyễn vương) (1558-1777, 1780-1802) là tên gọi dùng để chỉ người đứng đầu, cai trị xứ Đàng Trong, tức dải đất… |