Kết quả tìm kiếm Oprah Winfrey Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Oprah+Winfrey", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Oprah Gail Winfrey (tên khai sinh Orpah Gail Winfrey; sinh ngày 29 tháng 1 năm 1954) là một nữ giám đốc truyền thông, diễn viên, người dẫn chương trình… |
năm 2013). “Forbes Lists Top 100 Most Powerful Celebrities in 2013: Oprah Winfrey Takes Number One Spot [FULL LIST]”. International Business Times. ^… |
Oprah Winfrey Show, thường được gọi đơn giản là Oprah, là một chương trình talk show hợp tác của Mỹ được phát sóng trên toàn nước Mỹ trong 25 mùa từ ngày… |
Most Wanted. Thông tin của vụ án cũng được lên sóng ở chương trinh The Oprah Winfrey Show và 48 Hours. Vào ngày 20 tháng 9 năm 1988, Calico rời khỏi nhà… |
trong các quảng cáo lái xe say rượu và hai lần là khách mời trong The Oprah Winfrey Show. Cô cũng không thành công khi cố gắng trở thành bệnh nhân ghép… |
đầu năm 2002. McGraw lần đầu được biến tới khi xuất hiện trong The Oprah Winfrey Show cuối những năm 1990. Năm 2017, tờ Forbes ước tính ông kiếm được… |
giới thế kỷ XXI: Bill Gates Giáo hoàng Gioan Phaolô II Nelson Mandela Oprah Winfrey Xếp theo họ và theo thứ tự ABC. David Ben-Gurion, Thủ tướng đầu tiên… |
giữ một phần giá trị tài sản bằng nhau về mặt cơ bản trong Walmart. Oprah Winfrey trở thành nữ tỷ phú người Mỹ gốc Phi đầu tiên. * Mỗi người nắm giữ một… |
chương trình do các nhân vật tiếng tăm dẫn và đoạt giải Emmy như The Oprah Winfrey Show hay The Ellen DeGeneres Show, cho đến những chương trình bị coi… |
Seth Meyers thông báo đảm nhận vai trò dẫn chương trình lần đầu tiên. Oprah Winfrey được thông báo nhận giải giải thưởng Thành tựu trọn đời Cecil B. DeMille… |
để tiếp quản bản tin mới WABC 4 p.m, đã ra mắt do sự ra đi của The Oprah Winfrey Show. Baderinwa tiếp tục khung giờ 5 p.m. và 11 giờ tối bản tin Tin… |
lực cai nghiện không thành của chính mình trong quá khứ, ông nói với Oprah Winfrey rằng: "Khi ai đó nói, 'tôi tự hỏi thực sự có nên đi cai nghiện hay không… |
tiếng của Dominic Scott Kay, Julia Roberts, Steve Buscemi, John Cleese, Oprah Winfrey, Thomas Haden Church, André 3000, Cedric the Entertainer, Kathy Bates… |
năm 2013). “Forbes Lists Top 100 Most Powerful Celebrities in 2013: Oprah Winfrey Takes Number One Spot [FULL LIST]”. International Business Times. Truy… |
cùng tên năm 1962 của Madeleine L'Engle. Bộ phim có sự góp mặt của Oprah Winfrey, Reese Witherspoon, Mindy Kaling, Gugu Mbatha-Raw, Michael Peña, Storm… |
chí tuyệt đối, tạo nên sự tương đồng với phong trào "biểu hiện" do Oprah Winfrey khởi xướng vào những năm 2000 hoặc phong trào "giả mạo cho đến khi bạn… |
dụ điển hình là marketing truyền thông chéo của một nhãn hiệu, ví dụ Oprah Winfrey quảng bá trên chương trình truyền hình những quyển sách, tạp chí và… |
Whitney Houston. Và tới ngày 22 tháng 2 năm 2010, Sam xuất hiện trên The Oprah Winfrey Show cùng Kurt Schneider và biểu diễn liên khúc các ca khúc kinh điển… |
vai chính trong bộ phim If Loving You Is Wrong, của kênh truyền hình Oprah Winfrey Network. Henao sinh ra ở Medellín, Antioquia, Colombia. Cô và gia đình… |
một ca sĩ người Philippines trở nên nổi tiếng thông qua YouTube. Được Oprah Winfrey gọi là "cô gái tài năng nhất trên thế giới", Charice xuất bản studio… |