Thể Hiện Bản Thân Theo Giới Tính

Thể hiện bản thân theo giới tính hay là gender expression là sự tự do thể hiện cá tính, hành động, phong thái và con người vốn có của mình theo giới tính xã hội, nữ tính hoặc nam tính.

Khái niệm này bao gồm cả việc thể hiện giới tính.

Thuật ngữ Thể Hiện Bản Thân Theo Giới Tính

Thể hiện bản thân theo giới tính thường phản ánh bản dạng giới của một người (ý thức bên trong về giới tính của chính họ), nhưng điều này không phải lúc nào cũng đúng. Thể hiện bản thân theo giới tính là riêng biệt và độc lập với cả xu hướng tính dụcchỉ định giới tính. Bản dạng giới có thể được thể hiện thông qua hành vi, quần áo, tóc, trang điểm và các khía cạnh khác của hình thức bên ngoài của một người. Thể hiện bản thân theo giới tính không phải lúc nào cũng phù hợp với bản dạng giới của một người. Một kiểu thể hiện bản thân theo giới tính được coi là không điển hình đối với giới tính được nhìn nhận bên ngoài của một người có thể mô tả là không tuân theo giới tính.

Ở đàn ông và con trai, thể hiện bản thân theo giới tính điển hình hoặc nam tính thường được mô tả là nam tính, trong khi biểu hiện không điển hình hoặc nữ tính được gọi là ẻo lả. Ở các cô gái và phụ nữ trẻ, biểu hiện nam tính không điển hình được gọi là tomboyish. Ở phụ nữ đồng tính nữ và đồng tính nữ, các biểu hiện nam tính và nữ tính được gọi là butch và femme tương ứng. Một hỗn hợp biểu hiện điển hình và không điển hình có thể được mô tả là ái nam ái nữ. Một kiểu biểu hiện được coi là không phải nữ tính hay nam tính điển hình có thể được mô tả là trung tính hoặc không phân biệt giới tính.

Thuật ngữ Thể Hiện Bản Thân Theo Giới Tính biểu hiện giới được sử dụng trong Các nguyên tắc Yogyakarta, liên quan đến việc áp dụng luật nhân quyền quốc tế liên quan đến xu hướng tính dục, bản dạng giới, biểu hiện giới và đặc điểm giới tính. Thuật ngữ Thể Hiện Bản Thân Theo Giới Tính này cũng chỉ định một tiêu chí để bảo vệ nhân quyền ở một số quốc gia, bao gồm cả Canada.

Thuật ngữ Thể Hiện Bản Thân Theo Giới Tính liên quan

Các thuật ngữ khác, ít sử dụng hơn cho các khía cạnh thể hiện bản thân theo giới tính. Trong các nguồn học thuật, thể hiện bản thân theo giới tính nữ ở nam giới (thuộc bất kỳ khuynh hướng nào) có thể được gọi là gynemimetic (tính từ: gynemimetic). Ngược lại là andromimetic (tính từ: andromimetic).:402

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Thuật ngữ Thể Hiện Bản Thân Theo Giới TínhThuật ngữ liên quan Thể Hiện Bản Thân Theo Giới TínhThể Hiện Bản Thân Theo Giới TínhGiới tính xã hộiNam tínhNữ tínhThể hiện giới tính

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Quân hàm Quân đội nhân dân Việt NamNgân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt NamFutsalDanh sách biện pháp tu từPhạm Bình MinhCúp bóng đá châu ÁĐịa lý Việt NamQuân khu 4, Quân đội nhân dân Việt NamHạnh phúcChiến tranh LạnhLâm ĐồngMặt TrờiSinh sản vô tínhĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhQuân khu 3, Quân đội nhân dân Việt NamBình DươngGái gọiAsahikawaTiếng AnhNhà ThanhChiến tranh Pháp – Đại NamTrương Mỹ LanHoàng Phủ Ngọc TườngDuyên hải Nam Trung BộLê Thái TổTrần Hồng Hà (chính khách)Sơn LaBùi Văn CườngLý Thường KiệtĐồng bằng sông Cửu LongĐại Việt sử ký toàn thưVườn quốc gia Cúc PhươngRivaldoInternetShopeeTổng công ty Truyền thông đa phương tiện VTCNghiêm Xuân ThànhLa NiñaDanh sách quan chức Việt Nam bị kỷ luậtLê Minh HươngĐộng lượngMinh Lan TruyệnTô HoàiLê Quốc HùngPQuang TrungLê Thanh Hải (chính khách)Đài LoanCanadaHồ Hoàn KiếmTôn giáoBan Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamCửa khẩu Mộc BàiHồ Đức PhớcCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều TiênCác dân tộc tại Việt NamGiải bóng đá vô địch quốc gia ĐứcTrận Bạch Đằng (938)Trạm cứu hộ trái timLưu BịUEFA Champions LeagueLiên minh châu ÂuLê DuẩnTuần lễ Vàng (Nhật Bản)Chiến dịch đốt lòThủy triềuNúi Cô TôThảm sát Ba ChúcBùi Thị Minh HoàiDân số thế giớiPhil FodenVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyệt thựcLa Văn CầuCơ quan Cảnh sát Điều tra, Bộ Công an (Việt Nam)Nguyễn TrãiChủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam🡆 More