Türkmenbaşy

Türkmenbaşy tên cũ là Krasnovodsk (tiếng Nga: Красноводск) và Kyzyl-Su, là một thành phố ở Turkmenistan, tỉnh Balkan.

Thành phố nằm bên Biển Caspi, nằm ở khu vực có độ cao 27 mét. Dân số năm 2004 khoảng 86.800 người, phần lớn là người NgaAzeri. Là một trạm cuối của tuyến đường sắt xuyên Caspi, thành phố đã từng là một trung tâm vận tải quan trọng.

Turkmenbaşy
Türkmenbaşy
Türkmenbaşy
Türkmenbaşy
Turkmenbaşy trên bản đồ Turkmenistan
Turkmenbaşy
Turkmenbaşy
Vị trí ở Turkmenistan
Tọa độ: 40°01′0″B 52°58′0″Đ / 40,01667°B 52,96667°Đ / 40.01667; 52.96667
Quốc giaTürkmenbaşy Turkmenistan
TỉnhTỉnh Balkan
Đặt tên theoTürkmenbaşy sửa dữ liệu
Độ cao17 m (56 ft)
Dân số (2006)
 • Tổng cộng87,822
Múi giờUTC+5 sửa dữ liệu
745000 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaJūrmala sửa dữ liệu

Khí hậu Türkmenbaşy

Türkmenbaşy có khí hậu sa mạc lạnh (BWk theo phân loại khí hậu Köppen), với mùa hè nóng bức và mùa đông lạnh giá. Nhiệt độ trung bình là 3 °C vào tháng 1 và 28 °C vào tháng 7. Lượng mưa trung bình hàng năm là 125 mm (5 in).

Dữ liệu khí hậu của Türkmenbaşy (1981–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 20.7 23.3 29.0 36.0 40.7 43.3 44.7 44.5 43.5 33.4 28.1 24.6 44,7
Trung bình cao °C (°F) 7.5 8.7 13.1 19.9 25.8 31.6 34.6 34.5 29.3 21.5 14.2 9.1 20,8
Trung bình ngày, °C (°F) 3.3 3.9 7.7 13.7 19.5 25.1 28.2 28.0 22.7 15.4 9.3 4.9 15,1
Trung bình thấp, °C (°F) −0.3 −0.2 3.2 8.5 13.6 18.9 22.2 22.0 16.7 10.0 5.0 1.2 10,1
Thấp kỉ lục, °C (°F) −21.5 −21.9 −12.6 −2.6 0.9 6.6 14.1 10.2 3.3 −3.1 −12.1 −16.3 −21,9
Giáng thủy mm (inch) 12
(0.47)
13
(0.51)
17
(0.67)
16
(0.63)
9
(0.35)
3
(0.12)
2
(0.08)
5
(0.2)
5
(0.2)
11
(0.43)
19
(0.75)
14
(0.55)
126
(4,96)
Độ ẩm 76 72 68 63 56 50 49 44 46 58 72 75 61
Số ngày mưa TB 8 7 8 8 6 3 2 3 3 6 8 8 70
Số ngày tuyết rơi TB 4 4 1 0.1 0 0 0 0 0 0 0 2 11
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 136.6 139.0 172.6 227.0 303.2 347.0 344.0 330.2 294.1 228.8 161.9 124.0 2.808,4
Nguồn #1: Pogoda.ru.net
Nguồn #2: NOAA (sun, 1961–1990)

Thể thao Türkmenbaşy

Thành phố có sân vận động Şagadam với sức chứa 5.000 chỗ ngồi. Đội chủ sân là câu lạc bộ cùng tên, hiện đang thi đấu ở giải bóng đá cao nhất Turkmenistan.

Vào năm 2004, Türkmenbaşy đã đăng cai giải lướt ván quốc tế do PWA tổ chức.

Thành phố kết nghĩa Türkmenbaşy

Xem thêm

  • Hang động Dzhebel

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Khí hậu TürkmenbaşyThể thao TürkmenbaşyThành phố kết nghĩa TürkmenbaşyTürkmenbaşyAzeriBalkan (tỉnh)Biển CaspiNgười NgaTiếng NgaTurkmenistan

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Phú QuýNgày xửa... ngày xưa (nhạc kịch)Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamViệt CộngChiến dịch Mùa Xuân 1975Trang ChínhĐại học Bách khoa Hà NộiKim Bình MaiNhật ký trong tùDiên Hi công lượcSự kiện 30 tháng 4 năm 1975Han So-heeHàn TínPhong trào Đồng khởiNinh BìnhChiến dịch Linebacker IIHình bình hànhNguyễn Ngọc LoanNhà MinhPaolo MaldiniKhúc Thừa DụCarles PuigdemontPhùng Quang ThanhDanh sách thành viên của SNH48MaTuyên ngôn độc lập (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa)V (ca sĩ)Lăng Chủ tịch Hồ Chí MinhMai Hắc ĐếTần Thủy HoàngChữ HánThành nhà HồNgườiBrasilĐảng Cộng sản Việt NamHạnh phúcViệt Nam Dân chủ Cộng hòaTào TháoZlatan IbrahimovićXích QuỷCác vị trí trong bóng đáTôn giáoDanh sách nhà ga thuộc tuyến đường sắt Thống NhấtBạch Dương (chiêm tinh)Mười hai con giápQuân đội nhân dân Việt NamDinh Độc LậpĐơn vị 731Sân vận động Olympic Phnôm PênhChiến tranh Pháp–Đại NamThiên Yết (chiêm tinh)CampuchiaMinecraftVladimir Ilyich LeninPhạm Xuân ThệYoon Suk-yeolGia đình Hồ Chí MinhTrần Ngọc TràNgười TàyNguyễn Văn LinhLa Vân HiSơn Tùng M-TPTây du ký (phim truyền hình 1986)Công NguyênMinh Thái TổLưu Diệc PhiĐường Hồ Chí MinhGấu trúc lớnJisooĐội tuyển bóng đá U-22 quốc gia Việt NamSở (nước)Hoàng Thùy LinhĐài Truyền hình Việt NamThái LanDanh sách tập phim Thám tử lừng danh ConanNeymarĐường cao tốc Nội Bài – Lào CaiHồi giáo🡆 More