Sam Neill

Nigel John Dermot Sam Neill (sinh ngày 14/9/1947) là nam diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất và biên kịch phim người New Zealand.

Sam Neill
Sam Neill
Neill năm 2017
SinhNigel John Dermot Neill
14 tháng 9, 1947 (76 tuổi)
Omagh, Tyrone, Bắc Ireland, Anh Quốc
Học vịĐại học Christ, Christchurch
Trường lớp
  • Đại học Canterbury
  • Đại học Victoria, Wellington
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
  • đạo diễn
  • nhà sản xuất
  • biên kịch
Năm hoạt động1970–nay
Phối ngẫu
  • Lisa Harrow
    (cưới 1980⁠–⁠1989)
  • Noriko Watanabe
    (cưới 1989⁠–⁠2017)
Bạn đờiLaura Tingle
(2017–nay)
Con cái4

Sinh ra ở Omagh, Bắc Ireland, Anh Quốc, Neill chuyển đến Christchurch, New Zealand cùng gia đình vào năm 1954. Phim điện ảnh đầu tiên giúp ông được biết đến rộng rãi là Sleeping Dogs năm 1977. Sau đó, ông vào vai chính trong các phim My Brilliant Career (1979), Omen III: The Final Conflict, Possession (đều năm 1981), A Cry in the Dark (1988), Dead Calm (1989), The Hunt For Red October (1990) và The Piano (1993). Ông nổi tiếng toàn cầu qua vai Tiến sĩ Alan Grant trong Công viên kỷ Jura (1993), Công viên kỷ Jura III (2001) và sắp tới là Thế giới khủng long: Lãnh địa (2022).

Thời thơ ấu Sam Neill

Neill sinh năm 1947 tại Omagh, Bắc Ireland, Anh Quốc. Cha ông, Dermot Neill, là một sĩ quan quân đội người New Zealand, mẹ ông, Priscilla Beatrice (nhũ danh Ingham) là người Anh.

Năm 1954, gia đình ông chuyển về New Zealand định cư. Sau khi học trung học, ông vào khoa tiếng Anh của trường Đại học Canterbury, đây cũng là thời điểm mà nam diễn viên có những tiếp xúc ban đầu với lĩnh vực diễn xuất. Ông sau đó chuyển tới Wellington, học Đại học Victoria và tốt nghiệp bằng cử nhân Anh ngữ.

Đời tư Sam Neill

Danh sách phim Sam Neill

Điện ảnh

Truyền hình

Năm Tên Vai Ct
1979–1980 The Sullivans Ben Dawson Tập từ 519–558
1980 Lucinda Brayford Tony Duff
1982 Ivanhoe Brian de Bois-Guilbert
1983 Reilly, Ace of Spies Sidney Reilly 12 tập
Đề cử giải Quả cầu vàng - Nam diễn viên xuất sắc nhất trong sê-ri ngắn/phim truyền hình
1985 Kane & Abel William Lowell Kane
1986 Strong Medicine Vince Lord
1987 Amerika Colonel Andrei Denisov
1991 Fever Eliott
One Against the Wind Sergeant James Liggett Đề cử giải Quả cầu vàng - Nam diễn viên xuất sắc nhất trong sê-ri ngắn/phim truyền hình
1993 Family Pictures David Eberlin
The Rainbow Warrior Alan Galbraith
1994 The Simpsons Molloy Lồng tiếng, tập: "Homer the Vigilante"
1995 Forgotten Silver (Chính mình)

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Thời thơ ấu Sam NeillĐời tư Sam NeillDanh sách phim Sam NeillSam NeillDiễn viênNhà biên kịchNhà sản xuất phimĐạo diễn điện ảnh

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Đảng Cộng sản Việt NamGiải thưởng nghệ thuật BaeksangHoa KỳĐịch Lệ Nhiệt BaĐường vành đai 3 (Hà Nội)Zlatan IbrahimovićYouTubeChiến dịch Tây NguyênPhạm Phương Thảo (ca sĩ)Tứ đại mỹ nhân Trung HoaHonda KeisukeCách mạng Công nghiệp lần thứ tưNgườiModern TalkingĐế quốc Mông CổLý Thường KiệtVăn hóa NgaĐồng NaiNhà ThanhApollo 1C (ngôn ngữ lập trình)Nạn đói năm Ất Dậu, 1944–1945Quốc gia Việt NamDanh sách các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) bình quân đầu ngườiTrương Thị MaiĐế quốc AnhNguyễn Cao Kỳ DuyênNam SudanPhuwin TangsakyuenĐại hội Thể thao Đông Nam ÁMặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt NamTrần Thị Thanh ThúyTổng công ty Truyền thông đa phương tiện VTCLa Vân HiQuang TrungKim Jong-unVụ án Tống Văn SơPhổ NghiBảy hoàng tử của Địa ngụcThành Cát Tư HãnVạn Lý Trường ThànhNgười thầy y đứcDragon Ball – 7 viên ngọc rồngMai An TiêmĐông Nam BộXuất tinhCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí MinhRonaldo (cầu thủ bóng đá Brasil)Khởi nghĩa Yên ThếBộ đội Biên phòng Việt NamĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCBDSMBiệt đội cảm tử (phim)JamaicaLiên minh châu ÂuTứ bất tửNha TrangLưu Cơ (nhà Đinh)Cao Bá QuátPiThanh gươm diệt quỷMèoBóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 – NamDanh sách hoàng đế nhà ThanhĐại hội Thể thao Đông Nam Á 2023Việt Nam Quốc dân ĐảngPhạm Xuân ThệĐường cao tốc Phan Thiết – Dầu GiâyChi PuKhmer ĐỏAnhĐức Quốc XãAn GiangNguyễn Nhật ÁnhHan So-heeTrần Hưng ĐạoKamen RiderLật mặt (phim)🡆 More