Polikarpov Po-2: Máy bay chiến đấu hạng nhẹ đa dụng của Liên Xô

Polikarpov Po-2 (còn gọi là U-2) là một loại máy bay hai tầng cánh đa dụng của Liên Xô, nó có biệt danh là Kukuruznik (tiếng Nga: Кукурузник-lõi ngô, từ kukuruza (кукуруза) nghĩa là ngô), tên định danh NATO Mule.

Đáng tin cậy, dễ sử dụng cũng như chi phí để chuyển sang máy bay cường kích, trinh sát, liên lạc trong chiến tranh rẻ, nên nó là kiểu máy bay chiến đấu hạng nhẹ đa năng nhất được chế tạo ở Liên Xô. Nó là máy bay được sản xuất nhiều thứ hai trong lịch sử hàng không. Hơn 40.000 chiếc Po-2 đã được chế tạo giai đoạn 1928-1953. Nó vẫn được sản xuất trong thời gian dài hơn bất kỳ loại máy bay nào thời Liên Xô.. Chiếc máy bay này còn nổi tiếng vì từng thực hiện 24.000 phi vụ ném bom tại Trung đoàn Cận vệ ném bom đêm Taman số 46, một trong 3 trung đoàn toàn phi công nữ do Marina Raskova sáng lập.

Po-2 "Kukuruznik"
Polikarpov Po-2: Biến thể và các giai đoạn thiết kế, Quốc gia sử dụng, Tính năng kỹ chiến thuật (U-2)
Một chiếc Po-2 tại bảo tàng Dresden, Đức
Kiểu Máy bay hai tầng cánh đa dụng
Nhà chế tạo Polikarpov
Chuyến bay đầu 24 tháng 6-1927
Vào trang bị 1929
Sử dụng chính Liên Xô Không quân Xô viết
Liên Xô Aeroflot
Liên Xô OSOAVIAKhIM
Liên Xô DOSAAF
Việt Nam Không quân Nhân dân Việt Nam
Giai đoạn sản xuất 1929-1953
Số lượng sản xuất 40.000+
Biến thể CSS-13

Biến thể và các giai đoạn thiết kế Polikarpov Po-2

Polikarpov Po-2: Biến thể và các giai đoạn thiết kế, Quốc gia sử dụng, Tính năng kỹ chiến thuật (U-2) 
  • U-2: Kiểu cơ bản, chế tạo số lượng với làm máy bay huấn luyện sơ cấp. Nó cũng được chế tạo với nhiều phiên bản khác nhau, cả dân sự cũng như quân sự. Biến thể U-2 còn làm nhiệm vụ vận tải, trinh sát và huấn luyện hạng nhẹ. Động cơ piston loại M-11 công suất 75 kW (100 hp). Sau đó dùng động cơ M-11 nâng cấp công suất 111 kW (150 hp)
  • U-2A: Máy bay phun thuốc trừ sâu cho ngô, dùng động cơ 86 kW (115 hp) M-11K. Định danh thành Po-2A sau năm 1944.
  • U-2AO: Máy bay nông nghiệp hai chỗ.
  • U-2AP: Máy bay nông nghiệp một chỗ, mang được thùng chứa 200–250 kg (441-551 lb) hóa chất. 1.235 chiếc chế tạo giai đoạn 1930–1940.
  • U-2G: Máy bay thử nghiệm. 1 chiếc.
  • U-2KL:
  • U-2LSh:
  • U-2LPL:
  • U-2M:
  • U-2P:
  • U-2S:
  • U-2SS:
  • U-2ShS:
  • U-2SP:
  • U-2SPL:
  • U-2UT:
  • U-2LNB:Phiên bản có mang vũ khí.
  • 'U-2VS:Phiên bản có mang vũ khí.
  • U-2NAK:
  • U-3:
  • U-4:

(Tổng cộng có khoảng 33.000 chiếc U-2 được sản xuất)

  • Po-2:
  • Po-2A:
  • Po-2GN:
  • Po-2L:
  • Po-2P:
  • Po-2S:
  • Po-2S-1:
  • Po-2S-2:
  • Po-2S-3:
  • Po-2ShS:
  • Po-2SP:
  • RV-23:
  • CSS-13:
  • CSS S-13:
  • E-23:

Quốc gia sử dụng Polikarpov Po-2

Polikarpov Po-2: Biến thể và các giai đoạn thiết kế, Quốc gia sử dụng, Tính năng kỹ chiến thuật (U-2) 
Quốc gia sử dụng Polikarpov Po-2 Po-2
Polikarpov Po-2: Biến thể và các giai đoạn thiết kế, Quốc gia sử dụng, Tính năng kỹ chiến thuật (U-2) 
Máy bay cường kích bay đêm U-2LNB thuộc Trung đoàn ném bom bay đêm số 2 Ba Lan "Kraków"
(tại Bảo tàng Hàng không Ba Lan)
Polikarpov Po-2: Biến thể và các giai đoạn thiết kế, Quốc gia sử dụng, Tính năng kỹ chiến thuật (U-2) 
Polikarpov Po-2 thuộc Nam Tư, Bảo tàng Hàng không Belgrade, Serbia
  • Không quân Albania
  • Không quân Bulgary
  • Không quân Quân giải phóng Nhân dân
  • Không quân Tiệp Khắc
  • Slov-Air
  • Không quân Phần Lan
  • Không quân Pháp tự do
  • Không quân Đông Đức
  • Không quân Hungary
  • Không quân Lục quân Ba Lan (sau năm 1947 là Không quân Ba Lan)
  • LOT Polish Airlines
  • Aeroklub Polski
  • Hải quân Ba Lan
  • Không quân Romania
  • Không quân SFR Nam Tư

Tính năng kỹ chiến thuật (U-2) Polikarpov Po-2

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Sức chứa: 1 hành khách
  • Chiều dài: 8,17 m (26 ft 10 in)
  • Sải cánh: 11,40 m (37 ft 5 in)
  • Chiều cao: 3,10 m (10 ft 2 in)
  • Diện tích cánh: 33,2 m² (357 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 770 kg (1.698 lb)
  • Trọng lượng có tải: 1.030 kg (2.271 lb)
  • Trọng tải có ích: 260 kg (573 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.350 kg (2.976 lb)
  • Động cơ: 1 × Shvetsov M-11D, 93 kW (125 hp)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 152 km/h (82 kn, 94 mph)
  • Vận tốc hành trình: 110 km/h (59 kn, 68 mph)
  • Tầm bay: 630 km (340 nmi, 391 mi)
  • Trần bay: 3.000 m (9.843 ft)
  • Vận tốc lên cao: 2,78 m/s (546 ft/phút)
  • Tải trên cánh: 41 kg/m² (8.35 lb/ft²)
  • Công suất/trọng lượng: 60 W/kg (0,04 hp/lb)

Trang bị vũ khí

(chỉ phiên bản U-2VS / LNB)

  • Súng: 1 × súng máy ShKAS 7.62 mm (0.30 in)
  • Bom: 6 quả bom 50 kg (110 lb)

Xem thêm

    Danh sách liên quan

Tham khảo

    Ghi chú
    Tài liệu
  • Angelucci, Enzo and Paolo Matricardi. World Aircraft: World War II, Volume II (Sampson Low Guides). Maidenhead, UK: Sampson Low, 1978. ISBN 0-562-00096-8.
  • Bargatinov, Valery. Wings of Russia (Russian). Moscow: Eksmo, 2005. ISBN 5-699-13732-7.
  • Dorr, Robert F. B-29 Superfortress units of the Korean War. Botley, Oxford, UK: Osprey Publishing, 2003. ISBN 1-84176-654-2.
  • Gordon, Yefim. "Soviet Air Power in World War 2". Hersham-Surrey, Midland Publishing, 2008. ISBN 978-1-85780-304-4.
  • Keskinen, Kalevi et al. Suomen ilmavoimien historia 13 − Syöksypommittajat. (in Finnish) Forssa, Finland: Tietoteos, 1989. ISBN 951-9035-42-7.
  • Myles, Bruce. Night Witches: The Amazing Story Of Russia's Women Pilots in World War II. Chicago, Illinois: Academy Chicago Publishers, 1997. ISBN 0-89733-288-1.
  • Ogden, Bob. Aviation Museums and Collections of Mainland Europe (2nd edition). Toonbridge, Kent, UK: Air-Britain (Historians), 2009. ISBN 978-0-85130-418-2.
  • Szewczyk, Witold. Samolot wielozadaniowy Po-2 (TBiU #74)(tiếng Ba Lan). Warszawa, Poland: Wydawnictwo MON, 1981. ISBN 83-11-06668-X.
  • Velek, Martin. Polikarpov U-2/Po-2 (bi-lingual Czech/English). Prague, Czech Republic: MBI, 2002. ISBN 80-8624-02-7.
  • * “Shuttleworth "Mule" starts to kick”. FlyPast (354). 2011.

Liên kết ngoài

Tags:

Biến thể và các giai đoạn thiết kế Polikarpov Po-2Quốc gia sử dụng Polikarpov Po-2Tính năng kỹ chiến thuật (U-2) Polikarpov Po-2Polikarpov Po-2Liên XôMarina Mikhailovna RaskovaMáy bay cường kíchTiếng NgaTrung đoàn Cận vệ ném bom đêm Taman số 46

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Danh sách ngân hàng tại Việt NamAn Dương VươngLý Thường KiệtQuân lực Việt Nam Cộng hòaBế Văn ĐànViệt Nam Dân chủ Cộng hòaMa Kết (chiêm tinh)Tiếng AnhKhởi nghĩa Lam SơnLê Hồng AnhNgày Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nướcLong AnBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamTrương Thị MaiVnExpressTrịnh Công SơnTình yêuHứa Quang HánBạo lực học đườngNguyễn Minh Triết (sinh năm 1988)Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh ConanQuân khu 9, Quân đội nhân dân Việt NamLê Minh KhuêDerby ManchesterNguyễn Phú TrọngQuảng NinhNguyễn Thị ĐịnhNinh ThuậnBộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí MinhĐắk LắkGoogle DịchNguyễn Hòa BìnhBến CátTrương Mỹ LanTích phânTôi thấy hoa vàng trên cỏ xanhBộ bài TâyĐại học Bách khoa Hà NộiTuần lễ Vàng (Nhật Bản)Quan VũNhà TốngCờ vuaNhà Lê sơBoku no PicoPhạm Xuân ẨnAldehydeSơn LaNgân hàng thương mại cổ phần Quân độiTriều TiênQuân khu 2, Quân đội nhân dân Việt NamThủy triềuIllit (nhóm nhạc)Ve sầuNguyễn Thị BìnhChủ nghĩa khắc kỷByeon Woo-seokHồ Chí MinhChâu ÂuPhùng Văn KhầuLăng Chủ tịch Hồ Chí MinhChuỗi thức ănChiến dịch Hồ Chí MinhHoàng Hoa ThámDanh sách trại giam ở Việt NamChâu Đại DươngHòa BìnhCông (vật lý học)La LigaTrần Đại QuangBan Kinh tế Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamĐường Trường SơnChiến tranh biên giới Việt Nam – CampuchiaNhà LýMai vàngTrương Gia BìnhNguyễn Văn LinhĐại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam🡆 More