Họ Cá Lú

Họ Cá lú (danh pháp khoa học: Pinguipedidae) là một họ cá dạng cá vược theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, nhưng gần đây được xếp trong các bộ khác nhau.

Trong ấn bản lần 5 của Fishes of the World năm 2016, họ này được xếp trong bộ Trachiniformes, nhưng Betancur et al. (2017) xếp họ này trong bộ Uranoscopiformes, như được sử dụng trong bài này. Theo Betancur et al. (2017) thì bộ Uranoscopiformes có quan hệ họ hàng rất gần với bộ Labriformes (cá bàng chài) trong Eupercaria.

Họ Cá lú
Họ Cá Lú
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Eupercaria
Bộ (ordo)Uranoscopiformes
Họ (familia)Pinguipedidae
Günther, 1860
Các chi Họ Cá Lú
Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Parapercidae

Các loài cá lú là cá sống đáy thông thường xuất hiện trên chất nền cát hay sỏi, cuội trong các vùng biển nông. Chúng được tìm thấy tại vùng duyên hải Đại Tây Dương ngoài khơi Nam Mỹ, châu Phi và trong vùng Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương xa về phía đông tới Nhật Bản, Hawaii, New ZealandChile. Họ này có một số loài được con người đánh bắt làm thực phẩm.

Đặc trưng Họ Cá Lú

Một số loài cá lú trông tương tự như cá bàng chài ở chỗ chúng có các vây lưng và vây hậu môn dài có thể có một vài tia gai. Chỗ đính của vây ngực phía dưới hay phía trước đai ngực, với 1 tia gai và 5 tia mềm. Vây đuôi cụt tới hình lưỡi liềm sâu. Các tia phân nhánh ở vây đuôi 13-15. Vây lưng liên tục với 4-7 tia gai ngắn và 19-27 tia mềm. Vây hậu môn 17-25 tia mềm, với 1 hoặc 2 tia mềm đầu tiên có thể giống như tia gai, đường bên liên tục, các màng mang hợp nhất, tự do từ eo mang; đốt sống 30-37. Hai môi phình to trông như môi cong với các răng nanh lớn ở phía trước hàm. Chúng có thân thuôn dài dẹp về phía sau và dạng hình trụ về phía đầu. Cơ thể thường có các đốm và sọc màu. Mắt nằm ở gần đỉnh đầu. Chúng tương đối nhỏ về kích thước, thông thường chỉ dài khoảng 60–90 xentimét (24–35 in). Các loài cá này có xu hướng nằm trên đáy biển với cơ thể được dựng lên nhờ các vây ngực tách rộng. Một số thành viên của chi đa dạng loài Parapercis, và rất có thể là tất cả chúng, là lưỡng tính theo trình tự, với tất cả là cá cái khi thuần thục sinh dục và sau đó chuyển thành cá đực với màu sắc và đốm khác biệt rõ nét.

Các chi Họ Cá Lú

Họ Pinguipedidae chứa 7 chi với 90 loài. Các chi Họ Cá Lú là:

  • Kochichthys Kamohara, 1961: 1 loài ở Thái Bình Dương là Kochichthys flavofasciatus.
  • Parapercis Bleeker, 1863 (gồm cả Cilias, Chilias): 82 loài, trong đó chỉ 1 loài (Parapercis atlantica) ở đông Đại Tây Dương. Theo FishBase, tại Việt Nam có 8 loài thuộc về chi này, với tên gọi là cá lú, cá giả bống.
  • Pinguipes Cuvier, 1829: 2 loài ở Nam Mỹ, trong đó 1 ở tây nam Đại Tây Dương và 1 ở đông nam Thái Bình Dương.
  • Prolatilus Gill, 1865 (gồm cả Porteridia): 1 loài ở đông nam Thái Bình Dương là Prolatilus jugularis.
  • Pseudopercis Miranda Ribeiro, 1903: 2 loài ở tây nam Đại Tây Dương.
  • Ryukyupercis Imamura & Yoshino, 2007.: 1 loài ở tây Thái Bình Dương là Ryukyupercis gushikeni.
  • Simipercis Johnson & Randall, 2006: 1 loài ở tây Thái Bình Dương là Simipercis trispinosa.

Chi Neopercis Steindachner, 1884 là đồng nghĩa của Parapercis, trừ Neopercis flavofasciata = Kochichthys flavofasciatusNeopercis atlanticus meridionalis = Pinguipes brasilianus.

Chi Mugiloides Lacepède, 1803 là đồng nghĩa của Pseudopercis.

Niên biểu

Kỷ Đệ TứKỷ NeogenKỷ PaleogenThế HolocenThế PleistocenThế PliocenThế MiocenThế OligocenThế EocenThế PaleocenParapercisKỷ Đệ TứKỷ NeogenKỷ PaleogenThế HolocenThế PleistocenThế PliocenThế MiocenThế OligocenThế EocenThế PaleocenHọ Cá Lú

Tham khảo

Tags:

Đặc trưng Họ Cá LúCác chi Họ Cá LúHọ Cá LúBộ (sinh học)EupercariaLabriformesPerciformesPercomorphaTrachiniformesUranoscopiformes

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

LGBTBuôn Ma ThuộtLượmLý Nam ĐếChiến dịch Berlin (1945)Song Tử (chiêm tinh)Paolo MaldiniChữ Quốc ngữLê Thái TổTô Vĩnh DiệnChủ nghĩa cộng sảnJuan MataQuân khu 1, Quân đội nhân dân Việt NamDương Thu HươngMỹ TâmLê Khả PhiêuNguyễn Ngọc LoanSân vận động Quốc gia Morodok TechoTrương Gia BìnhChiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)Đường cao tốc Quốc lộ 45 – Nghi SơnHình thoiJamaicaDanh sách nhân vật trong Thanh gươm diệt quỷHuếBiệt động Sài GònYouTubeKim Ngưu (chiêm tinh)Đại dươngCha Eun-wooDanh sách nhân vật trong Tokyo RevengersDân trí (báo)Tần Thủy HoàngHổNgười ChămThái NguyênDanh sách quốc gia Châu Âu theo diện tíchCách mạng Công nghiệp lần thứ tưLạc Long QuânAdolf HitlerDanh sách quốc gia theo ý nghĩa tên gọiUng ChínhHoàng ĐanNgày Quốc tế Lao độngĐại hội Thể thao Đông Nam Á 2025Xì dáchDanh sách quốc gia và vùng lãnh thổ châu ÁThanh gươm diệt quỷ (mùa 3)Tỉnh thành Việt NamBài Tiến lênNhà Hậu LêArgentinaTriều đại trong lịch sử Trung QuốcSự kiện Tết Mậu ThânTrương Thị MaiNgân HàTố HữuƯng Hoàng PhúcHonda KeisukeCác ngày lễ ở Việt NamThần thoại Hy LạpTrịnh Công SơnĐảo chính Việt Nam Cộng hòa 1963Quân đội nhân dân Việt NamBao Thanh Thiên (phim truyền hình 1993)Phân cấp hành chính Việt NamFacebookAhn Hyo-seopDanh sách nhà ga thuộc tuyến đường sắt Thống NhấtChiến tranh biên giới Việt–Trung 1979Tam quốc diễn nghĩaChiến dịch Huế – Đà NẵngPhong trào Đông DuĐường cao tốc Mai Sơn – Quốc lộ 45Danh sách tập phim Thám tử lừng danh Conan (2016–nay)Danh sách nhà vô địch bóng đá AnhNgô Đình Nhu🡆 More