Pzl P.11

PZL P.11 là một loại máy bay tiêm kích Ba Lan, được thiết kế vào đầu thập niên 1930 bởi hãng PZL ở Warsaw.

Trong một thời gian ngắn nó được coi là một trong những thiết kế máy bay tiêm kích tiên tiến nhất trên thế giới. PZL P.11 là máy bay tiêm kích chủ yếu của Ba Lan khi Đức xâm lược Ba Lan vào năm 1939, nhưng vào thời điểm đó nó đã lỗi thời so với các mẫu máy bay tiêm kích khác như Hawker HurricaneMesserschmitt Bf 109.

PZL P.11
Pzl P.11
P.11 trưng bày tại Bảo tàng hàng không Ba Lan
KiểuMáy bay tiêm kích
Hãng sản xuấtPZL
Thiết kếZygmunt Pulawski
Chuyến bay đầu tiêntháng 8-1931
Khách hàng chínhBa Lan Không quân Ba Lan
Số lượng sản xuất325
Phiên bản khácPZL P.24
Được phát triển từPZL P.7

Biến thể Pzl P.11

    P.11/I
    Mẫu thử đầu tiên của tiêm kích P.11, lắp động cơ Gnome-Rhône Jupiter IX ASb 384 kW (515 hp).
    P.11/II
    Mẫu thử thử hai của tiêm kích P.11, lắp động cơ Bristol Mercury IV.A 395 kW (530 hp). Dùng để thử nghiệm các loại cánh quạt bằng gỗ là: Letov Kbely, Bristol, Ratier, Szomański và Chauvière; đạt vận tốc tốt nhất là 346 km/h (215 mph) ở độ cao 4,000 m (13 ft) với cánh quạt Chauvière.
    P.11/III
    Mẫu thử sản xuất của tiêm kích P.11, lắp động cơ Bristol Mercury.
    P.11a
    Phiên bản sản xuất đầu tiên cho Lotnictwo Wojskove - (Không quân Ba Lan), đặt mua 30 chiếc, nhưng chỉ thực sự chế tạo sau khi hoàn thành đơn đặt hàng P.11b của Romania, lắp động cơ Polish Skoda Works Mercuty IV.S2 370,6 kW (497 hp) – 385,5 kW (517 hp).
    P.11b
    Romania đặt mua 50 chiếc, lắp động cơ Gnome-Rhône 9K Mistral hoặc I.A.R. 9K Mistral 391,5 kW (525 hp).
    P.11c
    Phiên bản sản xuất chính cho Lotnictwo Wojskove.
    P.11f
    80 chiếc, lắp động cơ I.A.R. 9K Mistral 443,7 kW (595 hp), hãng I.A.R. được cấp giấy phép chế tạo tại România.
    P.11g Kobuz (Hobby)
    Là mẫu tiêm kích được phát triển trong khi chờ loại tiêm kích P.Z.L. P.50 Jastrząb lắp động cơ P.Z.L. Mercury VIII 626,37 kW (840 hp), có buồng lái kín và 4 khẩu súng máy KM Wz 36 7,92 mm (0,312 in). Mẫu thử P.11c hoán đổi bay lần đầu ngày 15/8/1939, một tháng trước khi Đức xâm lược Ba Lan, dẫn đến chương trình bị hủy bỏ.

Quốc gia sử dụng Pzl P.11

Pzl P.11 
PZL P.11c
  • Không quân Hungaria
  • Không quân Bulgaria
  • Không quân Latvia
  • Không quân Ba Lan
  • Không quân Hoàng gia Romania

Tính năng kỹ chiến thuật (PZL P.11c với động cơ Mercury VI.S2) Pzl P.11

Polish Aircraft 1893-1939

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 1
  • Chiều dài: 7,55 m (24 ft 9 in)
  • Sải cánh: 10,719 m (35 ft 2 in
  • Chiều cao: 2,85 m (9 ft 4 in)
  • Diện tích cánh: 17,9 m2 (193 sq ft)
  • Trọng lượng rỗng: 1.147 kg (2.529 lb)
  • Trọng lượng có tải: 1.630 kg (3.594 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.800 kg (3.,968 lb)
  • Động cơ: 1 × Bristol Mercury V.S2, 420 kW (560 shp) hoặc 1 × 481 kW (645 hp) Polish Skoda Works Mercury VI.S2
    • P.11a – lắp động cơ Polish Skoda Works Mercury IV.S2 370,6 kW (497 hp) – 385,5 kW (517 hp)
    • P.11b – lắp động cơ Gnome-Rhône 9K Mistral hoặc I.A.R. 9K Mistral 391,5 kW (525 hp)
    • P.11f – lắp động cơ I.A.R. 9K Mistral 443,7 kW (595 hp)
    • P.11g – lắp động cơ P.Z.L. Mercury VIII 626,37 kW (840 hp)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 390 km/h (242 mph; 211 kn)
  • Tầm bay: 700 km (435 mi; 378 nmi)
  • Trần bay: 8.000 m (26.247 ft)
  • Vận tốc lên cao: 5.000 m (16.404 ft) trong 6 phút
  • Lực nâng của cánh: 91,1 kg/m² (18,7 lb/sq ft)
  • Lực đẩy/trọng lượng: 0,279 kW/kg (0,166 hp/lb)

Vũ khí

  • P.11a,b,c - 2 khẩu súng máy KM Wz 33 hoặc KM Wz 37 7,92 mm (0.312 in), 500 viên mỗi khẩu.
  • P.11c – tùy chọn bổ sung 2 khẩu súng máy KM Wz 33 7,92 mm (0.312 in), 300 viên mỗi khẩu.
  • P.11f - 4 khẩu súng máy FN Browning 7,92 mm (0.312 in).[
  • P.11g - 4 khẩu súng máy KM Wz 36 7,92 mm (0.312 in).

Xem thêm

    Máy bay liên quan
    Máy bay tương tự

    Danh sách liên quan

Tham khảo

    Ghi chú
    Chú thích
    Tài liệu
  • Axworthy, Mark. Third Axis, Fourth Ally. London: Arms and Armour, 1995. ISBN 1-85409-267-7.
  • Belcarz, Bartłomiej and Tomasz J.Kopański. PZL P.11c. Sandomierz, Poland/Redbourn, UK: Mushroom Model Publications, 2003. ISBN 83-917178-5-2.
  • Belcarz, Bartłomiej, Artur Juszczak, Tomasz Makowski and Robert Pęczkowski. PZL P.11c, Modelmania 2 (Polish/English). Gdańsk, Poland: AJ-Press, 1998. ISBN 83-86208-96-1.
  • Cynk, Jerzy B. History of the Polish Air Force 1918-1968. Reading, Berkshire, UK: Osprey Publishing Ltd., 1972. ISBN 0-85045-039-X.
  • Cynk, Jerzy B. (1971). Polish Aircraft 1893-1939 (ấn bản 1). London: Putnam & Company Ltd. tr. 158–172. ISBN 0-370-00103-6.
  • Eberspacher, Warren A. and Jan P. Koniarek. PZL Fighters Part Two - P.11 Variants (Historical Aircraft Digest 00-5). Austin, CO: Creative & Customized Support, 2001. No ISBN.
  • Glass, Andrzej. Polskie konstrukcje lotnicze 1893-1939 (in Polish: "Polish Aviation Constructions 1893-1939"). Warszawa, Poland: WKiŁ, 1977. No ISBN.
  • Green, William. Warplanes of the Second World War, Volume Three: Fighters. London: Macdonald & Co.(Publishers) Ltd., 1961. ISBN 0-356-01447-9.
  • Green, William and Gordon Swanborough. "The Era of the Gulls: The Chronicles of the Pulawski Fighter Line". Air Enthusiast, Twenty-eight, July–October 1985, pp. 35–53, 80. ISSN 0143-5450.
  • Hooton, E.R. Luftwaffe at War; Blitzkrieg in the West: 1939–1940, Volume 2. London: Midland Publishing, 2007. ISBN 1-85780-272-1.
  • Hooton, E.R. Luftwaffe at War: Gathering Storm 1933–1939, Volume 1. London: Chevron/Ian Allen, 2007. ISBN 1-903223-71-7.
  • Koniarek, Dr. Jan P. Polish Air Force 1939-1945. Carrollton, TX: Squadron/Signal Publications, Inc., 1994. ISBN ISBN 0-89747-324-8.
  • Liss, Witold. The P.Z.L. P-11. Leatherhead, Windsor, UK: Profile Publications Ltd., 1970.
  • Taylor, John W.R. "PZL P.11." Combat Aircraft of the World from 1909 to the present. New York: G.P. Putnam's Sons, 1969. ISBN 0-425-03633-2.
  • Symanowski Grezegorz and Jan Hoffmann. PZL P.11C. Lublin, Poland: Kagero Polen, 2006. ISBN 83-60445-06-0.
  • Winchester, Jim. "PZL P.11." Aircraft of World War II (The Aviation Factfile). Kent, UK: Grange Books plc, 2004. ISBN 1-84013-639-1.

Williams, Anthony G. (2003). Flying Guns World War II, Development of aircraft guns, ammunition and installations 1933-45. Dr Emmanuel Gustin (ấn bản 1). Ramsbury. ISBN 978-1-84037-227-4.

Liên kết ngoài

Tags:

Biến thể Pzl P.11Quốc gia sử dụng Pzl P.11Tính năng kỹ chiến thuật (PZL P.11c với động cơ Mercury VI.S2) Pzl P.11Pzl P.11Hawker HurricaneMesserschmitt Bf 109Máy bay tiêm kíchWarszawa

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Lỗ châu maiMưa sao băngNgũ hànhDanh sách quốc gia theo diện tíchChữ HánTrường Đại học Kinh tế Quốc dânLý Thái TổĐắk NôngBắc GiangVũ Hồng VănStephen HawkingLịch sử Sài Gòn – Thành phố Hồ Chí MinhChủ tịch Quốc hội Việt NamĐà LạtMinh Tuyên TôngHoàng Thái CựcĐộng lượngTrịnh Tố TâmFormaldehydeNapoléon BonaparteRonaldo (cầu thủ bóng đá Brasil)Đinh Tiến DũngGia đình Hồ Chí MinhMid-Season InvitationalCung Hoàng ĐạoĐắk LắkNgân ChiCục Dự trữ Liên bang (Hoa Kỳ)Lãnh thổ Việt Nam qua từng thời kỳMid-Season Invitational 2024Nguyễn Nhật ÁnhSông HồngNghệ AnPhan Thị Mỹ ThanhPhú YênJamie VardyChiếc thuyền ngoài xaHọ người Việt NamPhố cổ Hội AnLiên Minh Huyền ThoạiBùi Văn TùngNho giáoCleopatra VIIHồ Chí MinhHình thoiNam CaoPhân cấp hành chính Việt NamDanh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dânXử Nữ (chiêm tinh)Phong trào Cần VươngDanh sách trại giam ở Việt NamChiến tranh Việt NamLê Đức AnhKim Hye-yoonHoàng Phủ Ngọc TườngNguyễn Minh Triết (sinh năm 1988)Manchester City F.C.Ấn ĐộTôn Đức ThắngNhà ĐườngThái LanHành tinhDanh sách nhân vật trong Tokyo RevengersDương vật ngườiQuân Giải phóng miền Nam Việt NamNam quốc sơn hàBảo ĐạiHuân chương Sao Vàng (Việt Nam)Chuỗi thức ănTư Mã ÝBến TreNguyễn Thị Minh KhaiTuyên ngôn độc lập (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa)Bình ĐịnhĐảng Việt TânPháp thuộcHồ Dầu TiếngVườn quốc gia Cúc Phương🡆 More