Melissa Joan Hart

Melissa Joan Hart (sinh ngày 18 tháng 4 năm 1976) là nữ diễn viên kiêm đạo diễn và nhà sản xuất truyền hình người Mỹ.

Cô bắt đầu nghiệp diễn xuất từ năm 4 tuổi bằng nhiều chương trình quảng cáo và xuất hiện trong các chương trình truyền hình nổi bật, trong đó có Kane & Abel (1985), The EqualizerChristmas Snow (1986). Cô nhận vai chính trong loạt chương trình hài kịch Clarissa Explains It All (1991) của đài Nickelodeon, với 4 mùa kéo dài. Loạt chương trình đạt thành công về tỉ lệ người xem, giúp Hart sau đó tham gia vào trò chơi Director's Lab của đài Nickelodeon, tập phim hậu truyện của chương trình, giành 3 trong số 4 đề cử giải Young Artist Award và thu âm hai album phòng thu.

Melissa Joan Hart
Melissa Joan Hart
Hart vào tháng 8 năm 2011
Sinh18 tháng 4, 1976 (48 tuổi)
Smithtown, New York, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpDiễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất
Năm hoạt động1985–nay
Phối ngẫu
Mark Wilkerson (cưới 2003)
Con cái3

Hart dừng việc học tại Trường Đại học New York để vào vai Sabrina trong bộ phim dành cho truyền hình, Sabrina the Teenage Witchloạt chương trình truyền hình hài kịch tình huống cùng tên được trình chiếu trên đài ABC và The WB vào năm 1996. Loạt chương trình thu hút tỉ lệ người xem cao và kéo dài suốt 7 mùa cho đến năm 2003, với một phiên bản hoạt hình phát hành năm 2013 do Ashley Tisdale thủ vai chính. Hart cùng bạn diễn Adrian Grenier từng xuất hiện trong video âm nhạc "(You Drive Me) Crazy" được phối lại của Britney Spears nhằm quảng bá cho bộ phim lãng mạn hài hước Drive Me Crazy (1999). Cô lần đầu đạo diễn trong Mute (2005), tham gia làm khách mời loạt phim Law & Order: Special Victims Unit (2007), nhận vai chính trong bộ phim điện ảnh dành cho truyền hình đạt tỉ lệ người xem cao, Holiday in Handcuffs (2007) và cuộc thi Dancing with the Stars mùa thứ 9 (2009). Hart nhận vai chính và tham gia làm đạo diễn trong mùa phim thứ hai của loạt phim hài kịch tình huống gia đình Melissa & Joey (2010-2015).

Tháng 5 năm 2009, Hart điều hành cửa hàng kẹo SweetHarts tại Sherman Oaks, California. Cửa hàng bị đóng cửa vào tháng 12 năm 2011 bởi những cáo buộc có liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng sai quy cách và phân biệt chủng tộc đối với một nhân viên cũ. Cửa hàng sau đó được mở cửa và sang lại cho một người chủ khác. Vào ngày 19 tháng 7 năm 2003, Hart kết hôn cùng nhạc sĩ Mark Wilkerson tại Florence, Ý, cùng lúc được ghi hình cho loạt chương trình tài liệu Tying the Knot do hãng sản xuất Hartbreak Films của chính cô thực hiện. Cả hai đã có ba người con trai: Mason Walter Wilkerson (tháng 1 năm 2006), Braydon "Brady" Hart Wilkerson (tháng 3 năm 2008) và Tucker McFadden Wilkerson (tháng 12 năm 2012). Braydon lần đầu được ra mắt công chúng cùng bố mẹ trên tờ People số ngày 7 tháng 4 năm 2008. Gia đình của cô hiện đang ngụ tại Westport, Connecticut. Cô công khai ủng hộ Đảng Cộng hòa khi tweet tán thành ứng cử viên Mitt Romney ngay trước Ngày bầu cử tổng thống Hoa Kỳ vào năm 2012, gây nên nhiều tranh cãi từ phía chính trị cánh tả và trở thành chủ đề nổi bật trên Twitter, thu hút hơn 15.000 lượt người theo dõi mới. Ngoài ra, cô từng đi thi Celebrity Wheel of Fortune của đài truyền hình ABC Hoa Kỳ vào năm 2021 và thắng 1 triệu USD trong vòng đặc biệt.

Sự nghiệp diễn xuất Melissa Joan Hart

Chương trình truyền hình
Năm Tựa đề Vai Chú thích
1985 ABC Weekend Special Cindy Tập: "The Adventures of Con Sawyer and Hucklemary Finn"
1985 Kane & Abel Florentyna Rosnovski (7 tuổi) Được ghi nhận bằng tên Melissa Hart
1986 Equalizer, TheThe Equalizer Laura Moore Tập: "Torn" (ghi nhận bằng tên Melissa Hart)
1986 Another World Roller-Skater Tập ngày 22 tháng 4
1991–94 Clarissa Explains It All Clarissa Darling Vai chính (65 tập)
1992 Nick Arcade Chính cô
1993 Are You Afraid of the Dark? Daphne Tập: "The Tale of the Frozen Ghost"
1995 Clarissa Clarissa Darling Chỉ sản xuất 1 tập
1995 Touched by an Angel Claire Latham Tập: "Angels on the Air"
1996 Weinerville Chính cô/
Subway Passenger
Tập: "The Weinerville Election Special"
"The Weinerville New Years Special: Lost In The Big Apple"
1996–
2003
Sabrina the Teenage Witch Sabrina Spellman Vai chính (163 tập); Sản xuất, đạo diễn
1997 Clueless Sabrina Spellman Tập: Mr. Wright
1997 Boy Meets World Sabrina Spellman Tập: "The Witches of Pennbrook"
1997 You Wish Sabrina Spellman Tập: "Genie Without a Cause"
1997 Teen Angel Sabrina Spellman Tập: "One Dog Night"
1998 Superman: The Animated Series Saturn Girl / Irma Ardeen Lồng tiếng
1999 That '70s Show Mary Tập: "Eric gets Suspended"
1999–
2000
Sabrina: The Animated Series Dì Hilda Spellman và dì Zelda Spellman Lồng tiếng
2000 Just Shoot Me! Krissy Tập: "Fast Times at Finchmont High"
2003 The Jamie Kennedy Experiment Chính cô Tập ngày 20 tháng 3
2004 North Shore Chính cô Tập: "Secret Service"
2005,
2012
Robot Chicken Emily the Spy, Hilda Spellman và Sabrina Spellman (Lồng tiếng) Tập: "Operation Rich in Spirit", "Executed by the State"
2006 Justice League Unlimited Delia & Deidre Dennis / Dee Dee Lồng tiếng
2007 Law & Order: Special Victims Unit Sarah Trent Tập: "Impulsive"
2009 Dancing With the Stars Chính cô
2010–
2015
Melissa & Joey Mel Burke Vai chính
Nhà sản xuất
2010 When I Was 17 Chính cô
2014 Motor City Masters Chính cô/khách mời Tập: "The Mother of All Design Challenges"
2015 The Mysteries of Laura K.C. Moss Tập: "The Mystery of the Deceased Documentarian"
Phim
Năm Tựa đề Vai Chú thích
1986 Christmas Snow Amy Phim truyền hình (ghi nhận bằng tên Melissa Hart)
1995 Family Reunion: A Relative Nightmare Samantha Phim truyền hình
1996 Sabrina the Teenage Witch Sabrina Sawyer Pilot movie for TV series
1996 Twisted Desire Jennifer Stanton Phim truyền hình
1997 Right Connections, TheThe Right Connections Melanie Cambridge Phim truyền hình (ghi nhận bằng tên Melissa Hart)
1997 Two Came Back Susan Clarkson Phim truyền hình
1998 Silencing Mary Mary Stuartson Phim truyền hình
1998 Can't Hardly Wait Vicki, Yearbook Girl Không ghi nhận
1998 Sabrina Goes to Rome Sabrina Spellman / Sophia Phim truyền hình
1999 Drive Me Crazy Nicole Maris
1999 Love, American Style Annabelle Phim truyền hình, phần "Love In The Old South"
1999 Sabrina, Down Under Sabrina Spellman Phim truyền hình
2000 Santa Mouse and the Ratdeer Molly Lồng tiếng
2000 Specials, TheThe Specials Sunlight Grrrll
2000 Batman Beyond: Return of the Joker Delia & Deidre Dennis / Dee Dee Lồng tiếng
2001 Backflash C.J. Direct-to-video
2001 Recess: School's Out Becky Detweiller Lồng tiếng
2001 The Voyage to Atlantis: The Lost Empire Chính cô Short; spinoff of Atlantis: The Lost Empire
2001 Not Another Teen Movie Slow Clapper's Instructor/Chính cô Không ghi nhận
2002 Rent Control Holly Washburn Phim truyền hình
2002 Hold On Chính cô phim ngắn
2006 Dirtbags Kate Phim truyền hình
2006 Jesus, Mary and Joey Jackie
2007 Holiday in Handcuffs Trudie Chandler Phim truyền hình
2008 Whispers and Lies AKA Secrets of Pine Cove Jill Roperson Phim truyền hình
2009 Nine Dead Kelly Murphy
2009 My Fake Fiancé Jennifer Phim truyền hình
2011 Satin Lauren Wells
2014 Santa Con Rose DeMarco
Video âm nhạc
Năm Tựa đề Vai Chú thích
1999 "(You Drive Me) Crazy" Britney Spears Bài hát xuất hiện trong nhạc phim Drive Me Crazy
2007 "I Get Money" 50 Cent
2008 "Anger Cage" Course of Nature Đồng đạo diễn

Giải thưởng Melissa Joan Hart

Năm Giải Hạng mục Work Kết quả Ref.
1992 Young Artist Award Best Young Actress Starring in an Off-Prime Time or Cable Series Clarissa Explains It All Đoạt giải
1993 Young Artist Award Best Young Actress Starring in a Cable Series Clarissa Explains It All Đoạt giải
1994 Young Artist Award Best Youth Actress Leading Role in a Television Series Clarissa Explains It All Đề cử
1995 Young Artist Award Best Youth Comedienne in a TV Show Clarissa Explains It All Đoạt giải
1997 Saturn Award Best Genre TV Actress Sabrina, the Teenage Witch Đề cử
1997 Young Artist Award Best Performance in a TV Comedy: Leading Young Actress Sabrina, the Teenage Witch Đoạt giải
1997 YoungStar Award Best Young Actress in a Comedy TV Series Sabrina, the Teenage Witch Đề cử
1998 Kids' Choice Award Favorite Television Actress Sabrina, the Teenage Witch Đoạt giải
1998 Young Artist Award Best Performance in a TV Comedy Series: Leading Young Performer Sabrina, the Teenage Witch Đoạt giải
Best Performance in a TV Movie or Feature Film: Young Ensemble The Right Connections Đoạt giải
1999 Kids' Choice Award Favorite Television Actress Sabrina, the Teenage Witch Đề cử
1999 Teen Choice Award Choice TV Actress Sabrina, the Teenage Witch Đề cử
2000 Kids' Choice Award Favorite Movie Actress Drive Me Crazy Đoạt giải
Favorite Television Actress Sabrina, the Teenage Witch Đề cử
2001 Kids' Choice Award Favorite Television Actress Sabrina, the Teenage Witch Đề cử
2002 Kids' Choice Award Favorite Television Actress Sabrina, the Teenage Witch Đề cử
2003 Kids' Choice Award Favorite Television Actress Sabrina, the Teenage Witch Đề cử
2013 Young Artist Award Former Child Star Lifetime Achievement Award Clarissa Explains It All
&
Sabrina, the Teenage Witch
Honored

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Sự nghiệp diễn xuất Melissa Joan HartGiải thưởng Melissa Joan HartMelissa Joan HartNickelodeon

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Chiến dịch Tây NguyênGiải vô địch bóng đá trong nhà thế giớiTottenham Hotspur F.C.Vụ án Thiên Linh CáiTriết họcDanh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamĐài Á Châu Tự DoDanh sách quốc gia theo diện tíchMỹ TâmTập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân độiNinh ThuậnVụ án cầu Chương DươngMinecraftLê Hồng AnhĐài LoanDanh sách ngân hàng tại Việt NamDuyên hải Nam Trung BộĐứcThuận TrịKhánh HòaNgũ hànhCương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt NamThích Nhất HạnhBố già (phim 2021)Leonardo da VinciJennifer PanVõ Tắc ThiênViệt NamLương Thế VinhTrương Gia BìnhLê DuẩnSinh sản hữu tínhĐịa lý châu ÁXuân QuỳnhTrần Hưng ĐạoNguyễn Ngọc TưTriều TiênTitanic (phim 1997)Cho tôi xin một vé đi tuổi thơTrung du và miền núi phía BắcNguyễn Duy NgọcThích-ca Mâu-niTrà VinhVnExpressĐền HùngOmanTô HoàiNgười TàyĐịnh luật OhmYokohama FCTrần Văn RónĐất rừng phương Nam (phim)Vụ án Lê Văn LuyệnChâu Vũ ĐồngĐại dịch COVID-19Quần đảo Hoàng SaDanh sách trại giam ở Việt NamIsraelSaigon PhantomLương Tam QuangTrận Bạch Đằng (938)Chiến tranh Việt NamBộ đội Biên phòng Việt NamNgười ChămNgô Đình DiệmLý Tiểu LongNguyễn Minh TriếtDương Tử (diễn viên)Nguyễn DuGiải vô địch bóng đá châu ÂuKinh Dương vươngPol PotVũ Đức ĐamDân số thế giớiLe SserafimỦy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamUzbekistanGiải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016Anh🡆 More