Hoàng tộc nhà Minh của người Hán xuất hiện khi nhà Minh được thành lập nên ở Trung Quốc năm 1368 do Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương thành lập và lực lượng khởi nghĩa trung thành với ông đánh đuổi nhà Nguyên của người Mông Cổ ra khỏi lãnh thổ Trung Quốc và phải rút lui về phía bắc.
Hoàng tộc nhà Minh có họ thật là Chu nên cũng được gọi là hoàng tộc nhà Chu Minh. Hoàng tộc Minh cai trị toàn bộ lãnh thổ Trung Quốc từ năm 1368 đến khi thủ đô Bắc Kinh thất thủ khiến nhà Minh sụp đổ năm 1644 do các cuộc khởi nghĩa của Lý Tự Thành và Trương Hiến Trung trong nước lãnh đạo cũng như bị nhà Thanh của tộc người Mãn Châu ở ngoài biên giới phía Đông Bắc xâm lược. Hoàng tộc nhà Minh sau khi mất Bắc Kinh thì bị đẩy lùi về phía nam và thành lập nên nhà Nam Minh tiếp tục cai trị lãnh thổ phía nam Trung Quốc đến năm 1662 thì bị tiêu diệt trước nhà Thanh và phải lánh nạn ra đảo Đài Loan tiếp tục kháng cự nhà Thanh đến năm 1683 thì đầu hàng hoàn toàn nhà Thanh. Dù bị truy sát, sau khi nhà Thanh hoàn toàn cai trị Trung Quốc thì vẫn còn những hậu duệ nhà Minh may mắn không bị giết chết, họ tiếp tục sống như dân thường. Sau khi nhà Thanh sụp đổ năm 1912, hậu duệ Minh cũng dần được sống ổn định hơn và nay hậu duệ của họ sống dưới chế độ phi quân chủ của người Hán từ 1912. Một số người được coi là hậu duệ nhà Minh đã được nhà Thanh và Trung Hoa Dân Quốc phong tước vị từ 1725 đến 1929. Thủ tướng nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Chu Dung Cơ cũng là một hậu duệ nhà Minh.
STT | Tên thật | Miếu hiệu | Niên hiệu | Năm cai trị |
---|---|---|---|---|
1 | Chu Nguyên Chương | Minh Thái Tổ | Hồng Vũ | 1368-1398 |
2 | Chu Doãn Văn | Minh Huệ Tông | Kiến Văn | 1398-1402 |
3 | Chu Đệ | Minh Thái Tông hoặc Minh Thành Tổ | Vĩnh Lạc | 1402-1424 |
4 | Chu Cao Sí | Minh Nhân Tông | Hồng Hi | 1424-1425 |
5 | Chu Chiêm Cơ | Minh Tuyên Tông | Tuyên Đức | 1425-1435 |
6 | Chu Kỳ Trấn | Minh Anh Tông | Chính Thống | 1435-1449 |
7 | Chu Kỳ Ngọc | Minh Đại Tông | Cảnh Thái | 1449-1457 |
Chu Kỳ Trấn (lên ngôi lần thứ hai) | Minh Anh Tông | Thiên Thuận | 1457-1464 | |
8 | Chu Kiến Khâm | Minh Hiến Tông | Thành Hóa | 1464-1487 |
9 | Chu Hựu Đường | Minh Hiếu Tông | Hoằng Trị | 1487-1505 |
10 | Chu Hậu Chiếu | Minh Vũ Tông | Chính Đức | 1505-1521 |
11 | Chu Hậu Thông | Minh Thế Tông | Gia Tĩnh | 1521-1566 |
12 | Chu Tái Hậu | Minh Mục Tông | Long Khánh | 1566-1572 |
13 | Chu Dực Quân | Minh Thần Tông | Vạn Lịch | 1572-1620 |
14 | Chu Thường Lạc | Minh Quang Tông | Thái Xương | 1620 |
15 | Chu Do Hiệu | Minh Hy Tông | Thiên Khải | 1620-1627 |
16 | Chu Do Kiểm | Minh Tư Tông | Sùng Trinh | 1627-1644 |
STT | Tên thật | Miếu hiệu | Niên hiệu | Năm cai trị |
---|---|---|---|---|
1 | Chu Do Tung | Minh An Tông | Hoằng Quang | 1644-1645 |
2 | Chu Duật Kiện | Minh Thiệu Tông | Long Vũ | 1645-1646 |
3 | Chu Duật Việt | Minh Văn Tông | Thiệu Vũ | 1646 |
4 | Chu Do Lang | Minh Chiêu Tông | Vĩnh Lịch | 1646-1662 |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Hoàng tộc nhà Minh, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.