Giải Grammy lần thứ 55 được tổ chức vào ngày 10 / 2 / 2013 tại Trung tâm Staples, Los Angeles với người dẫn chương trình tiếp tục là LL Cool J.
Giải Grammy lần thứ 55 | ||||
---|---|---|---|---|
Áp phích của lễ trao giải | ||||
Ngày | 10 tháng 2 năm 2013 | |||
Địa điểm | Trung tâm Staples, Los Angeles | |||
Dẫn chương trình | LL Cool J | |||
Truyền hình tại Hoa Kỳ | ||||
Kênh | CBS 8 p.m. ET/PT | |||
|
- Giải Grammy lần thứ 55 sẽ có thêm ba hạng mục mới đó là ''Best Classical Compendium'', ''Best Latin Jazz Album'' và ''Best Urban Contemporary Album'', nâng tổng số giải thưởng lên 81 giải.
- Danh ca Bruce Springsteen sẽ nhận giải MusiCares Person of the Year vào ngày 8 tháng 2 tại đêm Gala.
Tên nghệ sĩ | Tên bài hát |
---|---|
Taylor Swift | "We Are Never Ever Getting Back Together" (mở màn) |
Elton John Ed Sheeran | "The A Team" |
fun. | "Carry On" |
Miranda Lambert Dierks Bentley | "Over You" "Home" |
Miguel Wiz Khalifa | "Adorn" |
Mumford & Sons | "I Will Wait" |
Justin Timberlake Jay-Z | "Suit & Tie" "Pusher Love Girl" |
Maroon 5 Alicia Keys | "Daylight" "Girl on Fire" |
Rihanna Mikky Ekko | "Stay" |
Dr. John The Preservation Hall Jazz Band The Black Keys | "Lonely Boy" |
Kelly Clarkson | Tưởng nhớ đến Patti Page và tỏ lòng tôn kính đến Carole King "Tennessee Waltz" "(You Make Me Feel Like) A Natural Woman" |
Bruno Mars Rihanna Sting Damian Marley Ziggy Marley | Tưởng nhớ đến Bob Marley "Locked Out of Heaven" "Walking on the Moon" "Could You Be Loved" |
The Lumineers | "Ho Hey" |
Jack White Ruby Amanfu | "Love Interruption" "Freedom at 21" |
Carrie Underwood | "Blown Away" "Two Black Cadillacs" |
Stanley Clarke Chick Corea Kenny Garrett | Tưởng nhớ đến Dave Brubeck "Take Five" |
Zac Brown Brittany Howard Elton John Mumford & Sons Mavis Staples T Bone Burnett (musical director) | Tưởng nhớ đến Levon Helm "The Weight" |
Juanes | "Your Song" |
Frank Ocean | "Forrest Gump" |
Travis Barker Chuck D LL Cool J Tom Morello DJ Z-Trip | Tưởng nhớ đến Adam Yauch "Refuse To Lose" "No Sleep till Brooklyn" |
Ghi âm của năm | Ca khúc của năm |
---|---|
|
|
Album của năm | Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất |
|
|
Trình diễn Giải Grammy Lần Thứ 55 pop đơn xuất sắc nhất | Trình diễn Giải Grammy Lần Thứ 55 pop theo cặp xuất sắc nhất |
|
|
Album nhạc cụ pop xuất sắc nhất | Album giọng pop xuất sắc nhất |
|
|
Thu âm nhạc dance xuất sắc nhất | Album nhạc dance/điện tử xuất sắc nhất |
|
|
Ca khúc rock xuất sắc nhất | Album rock xuất sắc nhất |
|
|
Ca khúc R&B xuất sắc nhất | Album R&B xuất sắc nhất |
|
|
Trình diễn Giải Grammy Lần Thứ 55 rap xuất sắc nhất | Trình diễn Giải Grammy Lần Thứ 55 rap/hát xuất sắc nhất |
|
|
Ca khúc rap xuất sắc nhất | Album rap xuất sắc nhất |
| |
Trình diễn Giải Grammy Lần Thứ 55 đồng quê đơn xuất sắc nhất | Trình diễn Giải Grammy Lần Thứ 55 đồng quê theo nhóm xuất sắc nhất |
|
|
Album alternative xuất sắc nhất | Album New Age xuất sắc nhất |
|
|
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Giải Grammy lần thứ 55, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.