Fergana hoặc Ferghana (tiếng Uzbek: Farg'ona/Фарғона; tiếng Ba Tư: فرغانه Farghāneh; tiếng Nga: Фергана́) (dân số: 214,000), là một thành phố nằm trong tỉnh Fergana phía đông của Uzbekistan, tại rìa phía nam của thung lũng Fergana ở phía nam Trung Á, cắt qua biên giới của Kyrgyzstan, Tajikistan, và Uzbekistan.
Fergana có cự ly khoảng 420 km về phía đông Tashkent, và khoảng 75 km về phía tây Andijan.
Fergana Farg'ona / Фарғона | |
---|---|
Fergana | |
Vị trí ở Uzbekistan | |
Tọa độ: 40°23′11″B 71°47′11″Đ / 40,38639°B 71,78639°Đ | |
Quốc gia | Uzbekistan |
Tỉnh | Tỉnh Fergana |
Thành lập | 1876 |
Chính quyền | |
• Kiểu | Chính quyền thành phố |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 95,6 km2 (369 mi2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 214,000 |
Múi giờ | UTC+5 |
712000–712200, 150100 | |
Thành phố kết nghĩa | Cherkasy, Ivanovo, Yongin, Novorossiysk |
Lịch sử Phật giáo trong Ngụy Thư có nhắc đến Phá-lạc-na mà học giả cho là phiên âm xứ Ferghana.
Fergana có khí hậu sa mạc lạnh (phân loại khí hậu Köppen BWk). Lượng mưa trung bình hàng năm là dưới 200mm.
Dữ liệu khí hậu của Fergana | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.3 | 23.1 | 29.0 | 34.4 | 39.2 | 41.3 | 42.2 | 41.4 | 37.1 | 32.6 | 29.0 | 17.6 | 42,2 |
Trung bình cao °C (°F) | 4.6 | 7.6 | 14.7 | 22.3 | 27.6 | 33.1 | 34.7 | 33.6 | 28.8 | 21.2 | 13.4 | 6.2 | 20,7 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 0.3 | 2.9 | 9.3 | 16.0 | 20.9 | 25.7 | 27.4 | 25.8 | 20.7 | 13.8 | 7.4 | 1.7 | 14,3 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −2.8 | −0.6 | 4.9 | 10.5 | 14.6 | 18.5 | 20.3 | 18.7 | 13.7 | 8.0 | 3.2 | −1.2 | 8,98 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −25.8 | −25.5 | −17.9 | −4.8 | 1.2 | 7.4 | 10.1 | 7.8 | 0.5 | −7.4 | −22.8 | −27 | −27 |
Giáng thủy mm (inch) | 18.3 (0.72) | 20.7 (0.815) | 25.4 (1) | 22.8 (0.898) | 21.7 (0.854) | 11.1 (0.437) | 5.3 (0.209) | 3.1 (0.122) | 6.0 (0.236) | 16.7 (0.657) | 18.0 (0.709) | 24.2 (0.953) | 193,3 (7,61) |
% Độ ẩm | 81 | 76 | 67 | 61 | 56 | 48 | 48 | 52 | 56 | 66 | 74 | 82 | 64 |
Số ngày giáng thủy TB | 9 | 10 | 10 | 11 | 13 | 10 | 8 | 5 | 4 | 6 | 7 | 9 | 102 |
Số ngày mưa TB | 4 | 7 | 10 | 10 | 13 | 10 | 8 | 5 | 4 | 6 | 7 | 6 | 90 |
Số ngày tuyết rơi TB | 7 | 5 | 1 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.3 | 1 | 5 | 19 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 106 | 109 | 153 | 205 | 276 | 337 | 362 | 345 | 292 | 218 | 150 | 95 | 2.648 |
Nguồn #1: Trung tâm Khí tượng Thủy văn Uzbekistan | |||||||||||||
Nguồn #2: Pogoda.ru.net NOAA |
Dân số của thành phố Fergana là khoảng 299.200 người vào năm 2022. Người Tajik và người Uzbek là những nhóm dân tộc đông nhất.
Wiki Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Fergana. |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Fergana, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.