Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất

Danh sách những thiên thể xa nhất đã được khoa học phát hiện và xác minh.

bài viết danh sách Wiki

Việc đo khoảng cách được xác định dựa trên công nhận tuổi của vũ trụ tính từ Vụ Nổ Lớn khoảng 13,787±0,020 tỉ năm ánh sáng. Việc đo khoảng cách tới các thiên thể ở xa hầu hết thực hiện thông qua việc đo độ dịch chuyển đỏ theo định luật Hubble

Đã xác nhận Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất

Danh sách các thiên thể xe nhất xác nhận bằng dịch chuyển đỏ quang phổ
Ảnh Tên Dịch chuyển đỏ
(z)
Khoảng cách§
(Gly)
Loại Ghi chú
F200DB-045 zp = 20,4+0,3
−0,3

hoặc 0,70+0,19
−0,55
or 0,40+0,15
−0,26
13,725 / 13,745 / 13,623 / 13,621 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
NOTE: The redshift value of the galaxy presented by the procedure in one study may differ from the values presented in other studies using different procedures.
F200DB-175 zp = 16,2+0,3
−0,0
13,657 / 13,677 / 13,555 / 13,554 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
S5-z17-1 z = 16,0089±0,0004
hoặc 4,6108±0,0001
13,653 / 13,673 / 13,551 / 13,550 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST; tentative (5.1σ) ALMA detection of a single emission line possibly attributed to either [C II] (z = 4,6108±0,0001) hoặc [O III] (z = 16,0089±0,0004).
F150DB-041 zp = 16,0+0,2
−0,2

or 3,70+002
−059
13,653 / 13,673 / 13,551 / 13,549 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
SMACS-z16a zp = 15,92+0,17
−0,15

or 2,96+0,73
−0,21
13,651 / 13,671 / 13,549 / 13,548 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F200DB-015 zp = 15,8+3,4
−0,1
13,648 / 1,.668 / 13,546 / 13,545 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F200DB-181 zp = 15,8+0,5
−0,3
13,648 / 13,668 / 13,546 / 13,545 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F200DB-159 zp = 15,8+4,0
−15,2
13,648 / 13,668 / 13,546 / 13,545 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F200DB-086 zp = 15,4+0,6
−14,6

or 3,53+10,28
−1,84
13,639 / 13,659 / 13,537 / 13,536 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
SMACS-z16b zp = 15,32+0,16
−0,13

or 15,39+0,18
−0,26
13,637 / 13,657 / 13,535 / 13,534 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DB-048 zp = 15,0+0,2
−0,8
13,629 / 13,649 / 13,527 / 13,526 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DB-007 zp = 14,6+0,4
−0,4
13,619 / 13,639 / 13,517 / 13,516 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DB-004 zp = 14,0+0,4
−2,0
13,602 / 13,622 / 13,500 / 13,499 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DB-079 zp = 13,8+0,5
−1,9
13,596 / 13,616 / 13,494 / 13,493 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-007 zp = 13,4+0,6
−2,0
13,583 / 13,603 / 13,481 / 13,480 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-053 zp = 13,4+0,3
−2,3
13,583 / 13,603 / 13,481 / 13,480 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-050 zp = 13,4+0,6
−10,0
13,583 / 13,603 / 13,481 / 13,480 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-058 zp = 13,4+0,6
−12,5

3,42+0,30
−0,20
13,583 / 13,603 / 13,481 / 13,480 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-038 zp = 13,4+0,4
−13,2
13,583 / 13,603 / 13,481 / 13,480 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  HD1 z = 13,27 13,579 / 13,599 / 13,477 / 13,476 Galaxy Kỷ lục Guinness về thiên hà xa nhất đã xác nhận
Lyman-break galaxy (5σ confidence) followed with a tentative ALMA detection of a single [O III] oxygen emission line only (4σ confidence)
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  JADES-GS-z13-0 z = 13,20+0,04
−0,07
13,576 / 13,596 / 13,474 / 13,473 Galaxy Lyman-break galaxy, detection of the Lyman break with JWST/NIRSpec, not yet been through the peer-review process
JADES-GS-z12-0 z = 12,63+0,24
−0,08
13,556 / 13,576 / 13,454 / 13,453 Galaxy Lyman-break galaxy, detection of the Lyman break with JWST/NIRSpec, not yet been through the peer-review process
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  GLASS-z12 z = 12,117+0,01
−0,01
13,536 / 13,556 / 13,434 / 13,433 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST/NIRCam, confirmed by ALMA detection of [O III] emission
JADES-GS-z11-0 z = 11,58+0,05
−0,05
13,512 / 13,532 / 13,410 / 13,409 Galaxy Lyman-break galaxy, detection of the Lyman break with JWST/NIRSpec, not yet been through the peer-review process
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  GN-z11 z = 10,957±0,001 13,481 / 13,501 / 13,380 / 13,379 Galaxy Lyman-break galaxy; detection of the Lyman break with HST at 5.5σ and carbon emission lines with Keck/MOSFIRE at 5.3σ
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  UDFj-39546284 z = 10,38+0,07
−0,06
13,449 / 13,469 / 13,348 / 13,347 Galaxy Lyman-break galaxy, detection of the Lyman break with JWST/NIRSpec, not yet been through the peer-review process
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  JD1 z = 9,756+0,017
−0,007
13,409 / 13,429 / 13,308 / 13,307 Galaxy Lyman-break galaxy, detection of the Lyman break with JWST/NIRSpec, not yet been through the peer-review process
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  MACS1149-JD1 z = 9,1096±0,0006 13,361 / 13,381 / 13,261 / 13,260 Galaxy Detection of hydrogen emission line with the VLT, and oxygen line with ALMA
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  EGSY8p7 z = 8,683+0,001
−0,004
13,325 / 13,345 / 13,225 / 13,224 Galaxy Lyman-alpha emitter; detection of Lyman-alpha with Keck/MOSFIRE at 7.5σ confidence
SMACS-4590 z = 8,496 13,308 / 13,328 / 13,208 / 13,207 Galaxy Detection of hydrogen, oxygen, and neon emission lines with JWST/NIRSpec
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  A2744 YD4 z = 8,38 13,297 / 13,317 / 13,197 / 13,196 Galaxy Lyman-alpha and [O III] emission detected with ALMA at 4.0σ confidence
MACS0416 Y1 z = 8,3118±0,0003 13,290 / 13,310 / 13,190 / 13,189 Galaxy [O III] emission detected with ALMA at 6.3σ confidence
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  GRB 090423 z = 8,23+0,06
−0,07
13,282 / 13,302 / 13,182 / 13,181 Gamma-ray burst Lyman-alpha break detected
RXJ2129-11002 z = 8,16±0,01 13,175 Galaxy [O III] doublet, Hβ, and [O II] doublet as well as Lyman-alpha break detected with JWST/NIRSpec prism
RXJ2129-11022 z = 8,15±0,01 13,174 Galaxy [O III] doublet and Hβ as well as Lyman-alpha break detected with JWST/NIRSpec prism
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  EGS-zs8-1 z = 7,7302±0,0006 13,228 / 13,248 / 13,129 / 13,128 Galaxy Lyman-break galaxy
SMACS-6355 z = 7,665 13,221 / 13,241 / 13,121 / 13,120 Galaxy Detection of hydrogen, oxygen, and neon emission lines with JWST/NIRSpec
z7_GSD_3811 z = 7,6637±0,0011 13,221 / 13,240 / 13,121 / 13,120 Galaxy Lyman-alpha emitter
SMACS-10612 z = 7,658 13,221 / 13,241 / 13,120 / 13,119 Galaxy Detection of hydrogen, oxygen, and neon emission lines with JWST/NIRSpec>
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  QSO J0313–1806 z = 7,6423±0,0013 13,218 / 13,238 / 13,119 / 13,118 Quasar Lyman-alpha break detected
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  ULAS J1342+0928 z = 7,5413±0,0007 13,206 / 13,226 / 13,107 / 13,106 Quasar Redshift estimated from [C II] emission
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  z8 GND 5296 z = 7,51 13,202 / 13,222 / 13,103 / 13,102 Galaxy Lyman-alpha emitter
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  A1689-zD1 z = 7,5±0,2 13,201 / 13,221 / 13,102 / 13,101 Galaxy Lyman-break galaxy
GS2_1406 z = 7,452±0,003 13,195 / 13,215 / 13,096 / 13,095 Galaxy Lyman-alpha emitter
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  GN-108036 z = 7,213 13,164 / 13,184 / 13,065 / 13,064 Galaxy Lyman alpha emitter
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  SXDF-NB1006-2 z = 7,2120±0,0003 13,164 / 13,184 / 13,065 / 13,064 Galaxy [O III] emission detected
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  BDF-3299 z = 7,109±0,002 13,149 / 13,169 / 13,051 / 13,050 Galaxy Lyman-break galaxy
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  ULAS J1120+0641 z = 7085±0,003 13,146 / 13,166 / 13,048 / 13,047 Quasar Redshift estimated from Si III]+C III] and Mg II emission lines
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  A1703 zD6 z = 7,045±0,004 13,140 / 13,160 / 13,042 / 13,041 Galaxy Gravitationally-lensed Lyman-alpha emitter
BDF-521 z = 7,008±0,002 13,135 / 13,155 / 13,037 / 13,036 Galaxy Lyman-break galaxy
G2_1408 z = 6,972±0,002 13,130 / 13,150 / 13,032 / 13,030 Galaxy Lyman-alpha emitter
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  IOK-1 z = 6,965 13,129 / 13,149 / 13,030 / 13,029 Galaxy Lyman-alpha emitter
Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất  LAE J095950.99+021219.1 z = 6,944 13,126 / 13,146 / 13,028 / 13,027 Galaxy Lyman-alpha emitter
SDF-46975 z = 6,844 13,111 / 13,131 / 13,013 / 13,012 Galaxy Lyman-alpha emitter
PSO J172.3556+18.7734 z = 6,823+0,003
−0,001
13,107 / 13,127 / 13,010 / 13,009 Quasar
(astrophysical jet)
Redshift estimated from Mg II emission

§ The tabulated distance is the light travel distance, which has no direct physical significance. See discussion at distance measures and Observable Universe

Ứng cử viên Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất

Danh sách ứng cử viên thiên thể xa nhất
Danh pháp Dịch chuyển đỏ
(z)
Khoảng cách§
(Gly)
Thể loại Ghi chú
F200DB-045 zp = 204+03
−03

or 070+019
−055
or 040+015
−026
13.725 / 13.745 / 13.623 / 13.621 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
NOTE: The redshift value of the galaxy presented by the procedure in one study may differ from the values presented in other studies using different procedures.
CEERS-93316 zp = 1639+032
−022

or 1625+024
−046
13.661 / 13.681 / 13.559 / 13.558 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F200DB-175 zp = 162+03
−00
13.657 / 13.677 / 13.555 / 13.554 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
S5-z17-1 z = 160089±00004
or 46108±00001
13.653 / 13.673 / 13.551 / 13.550 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST; tentative (5.1σ) ALMA detection of a single emission line possibly attributed to either [C II] (z = 46108±00001) or [O III] (z = 160089±00004).
F150DB-041 zp = 160+02
−02

or 370+002
−059
13.653 / 13.673 / 13.551 / 13.549 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
SMACS-z16a zp = 1592+017
−015

or 296+073
−021
13.651 / 13.671 / 13.549 / 13.548 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F200DB-015 zp = 158+34
−01
13.648 / 13.668 / 13.546 / 13.545 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F200DB-181 zp = 158+05
−03
13.648 / 13.668 / 13.546 / 13.545 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F200DB-159 zp = 158+40
−152
13.648 / 13.668 / 13.546 / 13.545 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F200DB-086 zp = 154+06
−146

or 353+1028
−184
13.639 / 13.659 / 13.537 / 13.536 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
SMACS-z16b zp = 1532+016
−013

or 1539+018
−026
13.637 / 13.657 / 13.535 / 13.534 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DB-048 zp = 150+02
−08
13.629 / 13.649 / 13.527 / 13.526 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DB-007 zp = 146+04
−04
13.619 / 13.639 / 13.517 / 13.516 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DB-004 zp = 140+04
−20
13.602 / 13.622 / 13.500 / 13.499 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DB-079 zp = 138+05
−19
13.596 / 13.616 / 13.494 / 13.493 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-007 zp = 134+06
−20
13.583 / 13.603 / 13.481 / 13.480 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-053 zp = 134+03
−23
13.583 / 13.603 / 13.481 / 13.480 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-050 zp = 134+06
−100
13.583 / 13.603 / 13.481 / 13.480 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-058 zp = 134+06
−125

342+030
−020
13.583 / 13.603 / 13.481 / 13.480 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-038 zp = 134+04
−132
13.583 / 13.603 / 13.481 / 13.480 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-010 zp = 128+06
−15
13.562 / 13.582 / 13.460 / 13.459 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
S5-z12-1 zp = 1257+123
−046
13.553 / 13.573 / 13.452 / 13.451 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
CEERS-27535 4 zp = 1256+175
−027
13.553 / 13.573 / 13.452 / 13.451 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
SMACS-1566 zp = 1229+150
−044
13.542 / 13.562 / 13.441 / 13.440 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
SMACS-z12b
(F150DA-077)
zp = 1226+017
−016

or 134+04
−17
13.541 / 13.561 / 13.440 / 13.439 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
SMACS-z12a zp = 1220+021
−012
13.539 / 13.559 / 13.437 / 13.436 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
CR2-z12-4 zp = 1208+211
−125
13.534 / 13.554 / 13.432 / 13.431 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
SMACS-10566 zp = 1203+057
−026
13.532 / 13.552 / 13.430 / 13.429 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
XDFH-2395446286 zp = 120+01
−02
13.530 / 13.550 / 13.429 / 13.428 Galaxy Lyman-break galaxy detected by JWST and Hubble
CR2-z12-2 zp = 1196+144
−087
13.529 / 13.549 / 13.427 / 13.426 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
9-BUSCAR zp = 1191+010
−022
13.527 / 13.547 / 13.425 / 13.424 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
SMACS-8347 zp = 1190+027
−039
13.526 / 13.546 / 13.425 / 13.424 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
CEERS-26409 4 zp = 1190+160
−070
13.526 / 13.546 / 13.425 / 13.424 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DB-069 zp = 118+17
−02
13.522 / 13.542 / 13.420 / 13.419 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
CEERS J141946.36+525632.8
(Maisie's Galaxy)
zp = 118+03
−02
13.522 / 13.542 / 13.420 / 13.419 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
XDFH-2334046578 zp = 118+04
−05
13.522 / 13.542 / 13.420 / 13.419 Galaxy Lyman-break galaxy detected by JWST and Hubble
CR2-z12-3 zp = 1166+069
−071
13.515 / 13.535 / 13.414 / 13.413 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
CR2-z12-1 zp = 1163+051
−053
13.514 / 13.534 / 13.413 / 13.412 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DB-088 zp = 116+03
−02
13.513 / 13.533 / 13.411 / 13.410 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DB-084 zp = 116+04
−04
13.513 / 13.533 / 13.411 / 13.410 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DB-044 zp = 114+04
−113
13.503 / 13.523 / 13.402 / 13.401 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
XDFH-2404647339 zp = 114+04
−05
13.503 / 13.523 / 13.402 / 13.401 Galaxy Lyman-break galaxy detected by JWST and Hubble
F150DB-075 zp = 114+04
−01

004+001
−001
13.503 / 13.523 / 13.402 / 13.401 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-062 zp = 114+03
−03

178+020
−008
13.503 / 13.523 / 13.402 / 13.401 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
CEERS-127682 zp = 1140+059
−051
13.503 / 13.523 / 13.402 / 13.401 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
CEERS-5268 2 zp = 1140+030
−111
13.503 / 13.523 / 13.402 / 13.401 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-060 zp = 114+06
−82
13.503 / 13.523 / 13.402 / 13.401 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-031 zp = 114+10
−82
13.503 / 13.523 / 13.402 / 13.401 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-052 zp = 114+08
−106
13.503 / 13.523 / 13.402 / 13.401 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DB-054 zp = 114+05
−108
13.503 / 13.523 / 13.402 / 13.401 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
SMACS-z11d zp = 1128±032
or 235+030
−067
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
CEERS-77241 zp = 1127+039
−070
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
CEERS-6647 zp = 1127+058
−028
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
CEERS-622 4 zp = 1127+048
−060
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
SMACS-z11c zp = 1122±032
or 384+005
−004
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
SMACS-z11b zp = 1122±056
or 694+007
−007
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-005 zp = 112+04
−03
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-020 zp = 112+02
−79
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
CEERS-61486 zp = 1115+037
−035
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
SMACS-z11e
(F150DA-081)
zp = 1110+021
−034

or 134+06
−22
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
SMACS-z11a zp = 1105+009
−008

or 173+018
−004
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
CR3-z12-1 zp = 1105+224
−047
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-026 zp = 110+05
−03
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DA-036 zp = 110+04
−78
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
SMACS-z10e zp = 1089+016
−014

or 138+137
−024
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
F150DB-040 zp = 108+03
−02
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
EGS-14506 zp = 1071+034
−062
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
MACS0647-JD zp = 106±03 Galaxy Gravitationally lensed into three images by a galaxy cluster; detected by JWST and Hubble
GLASS-z10
(GLASS-1698)
z = 10.38 Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST; tentative (4.4σ) ALMA detection of [O III] emission line only
EGS-7860 zp = 1011+060
−082
Galaxy Lyman-break galaxy discovered by JWST
SPT0615-JD zp = 99+08
−06
13.419 Galaxy
A2744-JD zp≅9.8 13.412 Galaxy Galaxy is being magnified and lensed into three multiple images, geometrically supporting its redshift.
MACS1149-JD1 zp≅9.6 13.398 Candidate galaxy or protogalaxy
GRB 090429B zp≅9.4 13.383 Chớp gamma The photometric redshift in this instance has quite large uncertainty, with the lower limit for the redshift being z>7.
UDFy-33436598 zp≅8.6 13.317 Candidate galaxy or protogalaxy
UDFy-38135539 zp≅8.6 13.317 Candidate galaxy or protogalaxy A spectroscopic redshift of z = 8.55 was claimed for this source in 2010, but has subsequently been shown to be mistaken.
BoRG-58 zp≅8 13.258 Cụm thiên hà hoặc protocluster Protocluster candidate

§ The tabulated distance is the light travel distance, which has no direct physical significance. See discussion at distance measures and Observable Universe

Danh sách theo loại Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất

Dòng thời gian phát hiện các thiên thể xa nhất Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất

Danh sách theo năm Danh Sách Những Thiên Thể Xa Nhất

Xem thêm

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Đã xác nhận Danh Sách Những Thiên Thể Xa NhấtỨng cử viên Danh Sách Những Thiên Thể Xa NhấtDanh sách theo loại Danh Sách Những Thiên Thể Xa NhấtDòng thời gian phát hiện các thiên thể xa nhất Danh Sách Những Thiên Thể Xa NhấtDanh sách theo năm Danh Sách Những Thiên Thể Xa NhấtDanh Sách Những Thiên Thể Xa NhấtDịch chuyển đỏKhoa họcNăm ánh sángTuổi của vũ trụVụ Nổ LớnĐo khoảng cách (vũ trụ)Định luật Hubble

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

24 tháng 4Bill GatesTom và JerryParis Saint-Germain F.C.Trần Đại QuangDanh sách động từ bất quy tắc (tiếng Anh)Thái LanTừ Hi Thái hậuHarry PotterChủ nghĩa khắc kỷNguyệt thựcVòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024Vladimir Vladimirovich PutinTitanic (phim 1997)Điện Biên!!12BETVăn hóaTottenham Hotspur F.C.InternetNguyễn Minh Châu (nhà văn)Trần Nhân TôngManchester City F.C.Hoàng tử béĐinh Tiến DũngVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandPhân cấp hành chính Việt NamChùa Một CộtQuan hệ ngoại giao của Việt NamLê Thanh Hải (chính khách)Lương CườngCục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ caoCho tôi xin một vé đi tuổi thơNhà MinhChiến tranh Nguyên Mông – Đại ViệtPThái NguyênChu Văn AnUkrainaMặt TrờiHà LanUzbekistanHợp sốBrighton & Hove Albion F.C.Võ Nguyên GiápSerie ADubaiMao Trạch ĐôngNguyễn Văn LongTrần Thanh MẫnHổNgân HàIranCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Vũ Thanh ChươngHạnh phúcVũ Hồng VănPhong trào Cần VươngPhan Đình GiótĐịa lý châu ÁNguyễn Thị BìnhThượng HảiKhánh ThiBoeing B-52 StratofortressNguyễn Ngọc TưTrà VinhTháp EiffelBảy hoàng tử của Địa ngụcRonaldo (cầu thủ bóng đá Brasil)Lê Minh KháiCảm tình viên (phim truyền hình)Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên ViệtSố chính phươngQuân khu 2, Quân đội nhân dân Việt NamLệnh Ý Hoàng quý phiNgân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt NamDế Mèn phiêu lưu ký🡆 More