Chi Vượn Người Phương Nam

Chi Vượn người phương nam (danh pháp khoa học: Australopithecus) là dạng người vượn đầu tiên, và cũng là một mắt xích quan trọng trên con đường vượn cổ tiến hoá thành người.

Australopithecus đã sống cách nay ít nhất 3-4 triệu năm. Nhiều loài Australopithecus khác nhau đã được tìm thấy ở Đông Phi, chúng cùng tồn tại trong thời gian cách đây khoảng 5 triệu năm. Chi Australopithecus có một nghĩa rộng hơn là một thành viên của phân tông Australopithecina, bao gồm chi này cũng như các chi Paranthropus, Kenyanthropus, Ardipithecus, và Praeanthropus) là một chi của các hominins. Từ bằng chứng cổ sinh vật họckhảo cổ học, chi Australopithecus dường như đã phát triển ở phía đông châu Phi khoảng 4 triệu năm trước trước khi lan rộng ra khắp lục địa và cuối cùng bị tuyệt chủng hai triệu năm trước đây Mặc dù không có nhóm nào thường được chỉ định trực tiếp vào nhóm này sống sót, Australopithecus dường như không bị tuyệt chủng theo nghĩa đen (theo nghĩa là không có hậu duệ còn sống) như các chi Kenyanthropus, ParanthropusHomo có thể nổi lên như là chị em của các loài Australopithecus đã tuyệt chủng như Australopithecus phi và/hoặc A. sediba. Trong thời gian đó, một số loài australopithecine đã xuất hiện, bao gồm Australopithecus afarensis, A. africanus, A. anamensis, A. bahrelghazali, A. deyiremeda (đề xuất), A. garhi, và A. sediba.

Chi Vượn người phương nam
Khoảng thời gian tồn tại: Thượng Tân sớmCanh Tân sớm, 4.5–1.9/1.2 mya
300px
Mẫu Australopithecus africanus có biệt danh Quý bà Ples
Phân loại khoa học e
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Primates
Phân bộ: Haplorhini
Thứ bộ: Simiiformes
Họ: Hominidae
Phân họ: Homininae
Tông: Hominini
Phân tông: Australopithecina
Chi: Australopithecus
R.A. Dart, 1925
Loài điển hình
Australopithecus africanus
Dart, 1925
Các loài

Thường không được xếp vào nhưng có bao gồm theo nhánh học:

Đối với một số loài vượn hầu nhân khác thời gian này – A. robustus, A. boiseiA. aethiopicus – một số cuộc tranh luận tồn tại liệu chúng thực sự tạo thành thành viên của chi Australopithecus. Nếu vậy, chúng sẽ được coi là 'australopiths cường tráng', trong khi những người khác sẽ là 'australopiths mảnh dẻ'. Tuy nhiên, nếu những loài cường tráng hơn này tạo thành chi riêng của chúng, chúng sẽ thuộc tên chi Paranthropus , một chi được mô tả bởi Robert Broom khi phát hiện đầu tiên được thực hiện vào năm 1938, làm cho những loài này

Các loài trong chi Australopithecus đóng một vai trờ quan trọng trong tiến trình tiến hóa loài người, chi Homo được bắt nguồn từ Australopithecus tại một thời điểm sau ba triệu năm trước.

Tham khảo

Liên kết ngoài


Tags:

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Trần Quốc ToảnLụtTây NinhTừ mượn trong tiếng ViệtTuyên ngôn độc lập (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa)PhilippinesChiến tranh LạnhTân Hiệp PhátGMMTVNhà Lê sơĐêm đầy saoRonaldo (cầu thủ bóng đá Brasil)Lương CườngTạ Đình ĐềVõ Thị Ánh XuânCậu bé mất tíchSân bay quốc tế Long ThànhMắt biếc (phim)Liên minh châu ÂuHồ Chí MinhDoraemonBảy mối tội đầuHổĐối tác chiến lược, đối tác toàn diện (Việt Nam)Phan Đình TrạcPhạm Minh ChínhNăng lượngToán họcCao BằngVnExpressKhánh HòaKim Jong-unKinh thành HuếSinh sản vô tínhAcetaldehydeVũ Thanh ChươngTây Ban NhaTrương Tấn SangMã MorseMèoBạo lực học đườngBan Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamKu Klux KlanPhan Bội ChâuNữ hoàng nước mắtMinh Thái TổPhù NamPhong trào Dân chủ Đông Dương (1936–1939)Chuột lang nướcBố già (phim 2021)Đông Nam BộNho giáoChiến dịch Tây NguyênQuảng ĐôngBiểu tình Thái Bình 1997Thượng HảiBình PhướcBắc thuộcKylian MbappéHà Thanh XuânQuân khu 9, Quân đội nhân dân Việt NamPhạm Văn ĐồngBrighton & Hove Albion F.C.Dân số thế giớiChâu Á2 Girls 1 CupQuân khu 7, Quân đội nhân dân Việt NamTrần Sỹ ThanhTruyện KiềuMười hai con giápCarles PuigdemontNguyễn TrãiNgười một nhàDanh sách nhà vô địch bóng đá AnhQuần thể danh thắng Tràng AnDanh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa) bình quân đầu ngườiGia LaiAn Dương VươngHòa Bình🡆 More