Bendamustine

Bendamustine, được bán dưới tên thương mại là Treanda cùng một số những tên khác, là một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu mãn tính (CLL), đa u tủy, và u lympho không Hodgkin.

Thuốc được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm vào tĩnh mạch.

Bendamustine
Bendamustine
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiTreanda, Treakisym, Ribomustin, Levact, tên khác
Đồng nghĩaSDX-105
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa608034
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • US: D (Bằng chứng về rủi ro)
Dược đồ sử dụngTiêm tĩnh mạch
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụngkhông rõ
Liên kết protein huyết tương94–96%
Chuyển hóa dược phẩmThủy phân thành dạng bất hoạt. Hai chất chuyển hóa nhỏ (M3 và M4) hình thành bởi CYP1A2
Chu kỳ bán rã sinh học40 phút (bendamustine), 3 h (M3), 30 phút (M4)
Bài tiết~50% nước tiểu, ~25% phân
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard100.205.789
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC16H21Cl2N3O2
Khối lượng phân tử358.262 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Tác dụng phụ thường gặp có thể có như số lượng tế bào máu thấp, sốt, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, ho và phát ban. Các tác dụng phụ nghiêm trọng khác bao gồm phản ứng dị ứng và tăng nguy cơ nhiễm trùng. Sử dụng trong thai kỳ được báo cáo là gây hại cho em bé. Bendamustine thuộc họ thuốc tác nhân alkyl. Chúng hoạt động bằng cách can thiệp vào chức năng của DNARNA.

Bendamustine đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ trong năm 2008. Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Chi phí bán bởi NHS ở Anh là khoảng 275,81 pound cho mỗi lọ 100 mg. Thuốc này ban đầu được làm từ mù tạt nitơ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp là điển hình đối với các thuốc tương tự thuộc lớp mù tạt, như buồn nôn, mệt mỏi, nôn mửa, tiêu chảy, sốt, táo bón, chán ăn, ho, đau đầu, sụt cân không chủ ý, khó thở, phát ban và viêm miệng, cũng như ức chế miễn dịch, thiếu máu và số lượng tiểu cầu thấp. Đáng chú ý, thuốc này có tỷ lệ rụng tóc thấp (rụng tóc) không giống như hầu hết các loại thuốc hóa trị khác.

Chú thích

Tags:

U lympho không Hodgkin

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Nguyễn Hà PhanLưu Diệc PhiCao BằngDanh sách phim Thám tử lừng danh ConanThuyết tương đốiNhà HánThế hệ ZLê Thánh TôngCác vị trí trong bóng đáThành cổ Quảng TrịĐại hội Thể thao Đông Nam ÁTrần Kim TuyếnThuốc lá điện tửHùng Vương thứ XVIIIDoanh nghiệp nhà nướcKỷ lục và số liệu thống kê Giải bóng đá Ngoại hạng AnhTuyên ngôn độc lập (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa)Dinh Độc LậpCanadaQuốc kỳ Việt Nam Cộng hòaCác ngày nghỉ lễ ở Hàn QuốcGia KhánhCan ChiDanh sách phim điện ảnh DoraemonH'MôngThuyền nhân Việt NamTrương Gia BìnhTriều TiênÝNguyễn Thị Kim NgânDanh sách quốc gia và vùng lãnh thổ châu ÁĐại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí MinhHoa hậu Hòa bình Quốc tế 2023Các dân tộc tại Việt NamNguyễn Thị BìnhĐắk LắkTiền GiangLý Tiểu LongNgười ChămQuân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt NamKhu di tích Côn Sơn – Kiếp BạcAhn Hyo-seopGia Cát LượngChú đại biPhong trào Đồng khởiCan thiệp của Mỹ vào Chiến tranh Việt NamPhong trào Cần VươngKhuất Văn KhangBiệt động Sài GònHứa Quang HánDanh sách Tổng thống Hoa KỳBộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt NamSouthampton F.C.Chiến tranh thế giới thứ haiHương mật tựa khói sươngAnh hùng dân tộc Việt NamNhà NguyễnTư Mã ÝBộ Công an (Việt Nam)Chiến dịch Mùa Xuân 1975Tào TháoLượmNewJeansNgười thầy y đứcLê Duy ỨngVụ án Nguyễn Hải DươngNguyễn Văn Tùng (cầu thủ bóng đá, sinh 2001)Cuộc đua xe đạp tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2022Nikola TeslaSon GokuĐại học StanfordAshley YoungLa Vân HiNinh ThuậnThành phố Hồ Chí MinhViệt Nam Cộng hòaMai Hoàng🡆 More