Đây là danh sách các số dương lớn theo bậc từ thấp đến cao theo đại lượng không thứ nguyên, và ý nghĩa của chúng trong toán học và các ngành khác.
Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây.(tháng 3/2022)
Mỗi số ở đây sẽ được ghi theo dạng lũy thừa của 10. Các số trên được viết theo dạng quy mô dài và ngắn, và sử dụng tên của số theo nghĩa tiếng Việt (nếu có).
Toán học – sự chọn lựa ngẫu nhiên: Khoảng 10-183,800 là một xác suất mà một con "khỉ", hay một máy đánh robot không biết tiếng Anh, khi được đặt trước một máy đánh chữ, sẽ đánh được vở kịch Hamlet của nhà văn William Shakespeare ngay từ lần thử đánh đầu tiên, với điều kiện là nó đánh đúng số ký tự cần đánh. Mặt khác, nếu cần đúng dấu câu, viết hoa và đánh vần đúng cách thì xác suất sẽ rơi vào khoảng 10-360,783.
Khoa học máy tính: 2,2×10−78913 là khoảng giá trị gần với giá trị bé nhất lớn hơn không mà có thể biểu diễn được được dưới dạng số thực có độ chính xác bát phân theo tiêu chuẩn IEEE.
1×10−6176 là số thực nhỏ hơn 0 nhỏ nhất mà có thể biểu diễn được dưới dạng số thực có độ chính xác tứ thập phân theo tiêu chuẩn IEEE.
6,5×10−4966 là số thực nhỏ hơn 0 nhỏ nhất mà có thể biểu diễn được dưới dạng số thực có độ chính xác tứ phân theo tiêu chuẩn IEEE.
3,6×10−4951 là số thực nhỏ hơn 0 nhỏ nhất mà có thể biểu diễn được dưới dạng số thực có độ chính xác 80-bit mở rộng x86 theo tiêu chuẩn IEEE.
1×10−398 là số thực nhỏ hơn 0 nhỏ nhất mà có thể biểu diễn được dưới dạng số thực có độ chính xác kép thập phân theo tiêu chuẩn IEEE.
4.9×10−324 là số thực nhỏ hơn 0 nhỏ nhất mà có thể biểu diễn được dưới dạng số thực có độ chính xác kép theo tiêu chuẩn IEEE.
1.5×10−157 là xác suất mà một nhóm người được chọn trong 365 người, có ngày sinh nhật khác nhau.
1×10−101 là số thực nhỏ hơn 0 nhỏ nhất mà có thể biểu diễn được dưới dạng số thực có độ chính xác đơn thập phân theo tiêu chuẩn IEEE.
Từ 10−100 tới 10−30
Toán học: Xác suất để tráo một bộ bài Tây tiêu chuẩn ở một thứ tự xác định là khoảng 1,24×10-68 (hoặc chính xác là 1⁄52!)
Khoa học máy tính: 1.4×10−45 là số thực nhỏ hơn 0 nhỏ nhất mà có thể biểu diễn được dưới dạng số thực có độ chính xác đơn theo tiêu chuẩn IEEE.
10−30
(0.000000000000000000000000000001; 1000−10; cách đọc: Một phần một nghìn tỷ tỷ tỷ)
Toán học – Xổ số: Xác suất để trúng độc đắc (trùng cả 6 số) trong xổ số Powerball của Hoa Kỳ, với một tấm vé duy nhất, tính đến tháng 10 năm 2015[cập nhật], là 1 trên 292,201,338, với một xác suất là khoảng 3422×10−9 (0.0000003422%).
Toán học – Xổ số: Xác suất để trúng độc đắc (trùng cả 6 số) trong xổ số Powerball của Úc, với một tấm vé duy nhất, tính đến tháng 4 năm 2018[cập nhật], là 1 trên 134,490,400, với một xác suất là khoảng 7435×10−9 (0.0000007435%).
Toán học – Xổ số: Xác suất để trúng độc đắc (trùng cả 6 số) trong xổ số Power 6/55 của Vietlott, với một tấm vé duy nhất, tính đến tháng 6 năm 2022[cập nhật], là 1 trên 28,989,675, với một xác suất là khoảng 3449×10−8 (0.000003449%).
Toán học – Xổ số: Xác suất để trúng độc đắc (trùng cả 6 số) trong xổ số Mega 6/45 của Vietlott, với một tấm vé duy nhất, tính đến tháng 6 năm 2022[cập nhật], là 1 trên 8,145,060, với một xác suất là khoảng 1228×10−7 (0.00001228%).
Khoa học máy tính – Unicode: Một ký tự được phân bổ cho khối Unicode Lisu bổ trợ, số lượng ít nhất của các khối Unicode đang được sử dụng tính đến Unicode 14.0 (2021).
Toán học: hệ số học được hiểu bởi hầu hết các loại máy tính, hệ nhị phân, sử dụng 2 chữ số: 0 và 1.
Toán học:√5 ≈ 2.236 067 9775, con số tương ứng với độ dài đường chéo của hình chữ nhật có độ dài 2 cạnh là 1 và 2.
Toán học:√2 + 1 ≈ 2.414213562373095049, tỷ số của đại lượng nhỏ hơn so với đại lượng lớn hơn bằng tỷ số của đại lượng lớn hơn với tỷ số của đại lượng nhỏ hơn và hai lần đại lượng lớn hơn.
(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100011, cách đọc: một triệu tỷ tỷ tỷ)
1036
(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100012, cách đọc: một tỷ tỷ tỷ tỷ)
1039
(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100013, cách đọc: một nghìn tỷ tỷ tỷ tỷ)
1042 tới 10100
(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100014, cách đọc: một triệu tỷ tỷ tỷ tỷ)
10100 (một googol) tới 101000
(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; cách đọc: một tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ, hay một googol)
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Bậc độ lớn (số), which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses. ®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.