Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á, còn được gọi là AIMAG, là một sự kiện thể thao đa môn liên lục địa được tổ chức 4 năm một lần giữa các vận động viên từ khắp châu Á, sau khi sáp nhập của Đại hội Thể thao Trong nhà châu Á và Đại hội Thể thao Võ thuật châu Á.
Đại hội đã được tổ chức bởi Hội đồng Olympic châu Á (OCA). Đại hội được mô tả là sự kiện thể thao đa môn châu Á lớn nhất thứ hai sau Đại hội Thể thao châu Á.
Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á | |
---|---|
Biểu trưng chính thức | |
Đại hội | |
Đại hội Thể thao Trong nhà châu Á Đại hội Thể thao Võ thuật châu Á Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á |
Gọi tắt | AIMAG |
---|---|
Đại hội lần đầu | Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á 2013 ở Incheon, Hàn Quốc |
Chu kỳ tổ chức | 4 năm |
Đại hội lần cuối | Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á 2017 |
Trong lịch sử của đại hội, hai quốc gia đã tổ chức Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á. 62 quốc gia từ châu Á và châu Đại Dương đã tham gia vào đại hội.
Đại hội cuối cùng đã được tổ chức ở Incheon, Hàn Quốc từ ngày 29 tháng 6 đến ngày 6 tháng 7 năm 2013, trong khi đại hội tiếp theo đang được tổ chức ở Ashgabat, Turkmenistan từ ngày 17–27 tháng 9 năm 2017.
Tất cả 45 quốc gia có Ủy ban Olympic quốc gia được công nhận bởi Hội đồng Olympic châu Á và 19 quốc gia có Ủy ban Olympic quốc gia được công nhận bởi Ủy ban Olympic quốc gia châu Đại Dương.
Lần thứ | Năm | Thành phố chủ nhà | Quốc gia chủ nhà | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | Quốc gia | Thí sinh | Môn thể thao Đại Hội Thể Thao Trong Nhà Và Võ Thuật Châu Á | Nội dung | Đội có vị trí hàng đầu | Ref | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đại hội Thể thao Trong nhà châu Á | ||||||||||||
I | 2005 | Băng Cốc | Thái Lan | 12 tháng 11 | 19 tháng 11 | 45 | 2,343 | 9 | 120 | Trung Quốc (CHN) | ||
II | 2007 | Ma Cao | Ma Cao | 26 tháng 10 | 3 tháng 11 | 44 | 2,476 | 17 | 171 | Trung Quốc (CHN) | ||
III | 2009 | Hà Nội | Việt Nam | 30 tháng 10 | 8 tháng 11 | 43 | 2,396 | 15 | 242 | Trung Quốc (CHN) | ||
Đại hội Thể thao Võ thuật châu Á | ||||||||||||
I | 2009 | Băng Cốc | Thái Lan | 1 tháng 8 | 9 tháng 8 | 40 | 810 | 9 | 109 | Thái Lan (THA) | ||
Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á | ||||||||||||
IV | 2013 | Incheon | Hàn Quốc | 29 tháng 6 | 6 tháng 7 | 44 | 1,663 | 12 | 100 | Trung Quốc (CHN) | ||
V | 2017 | Ashgabat | Turkmenistan | 17 tháng 9 | 27 tháng 9 | 63 | 4,012 | 21 | 341 | Turkmenistan (TKM) | ||
VI | 2021 | Bangkok–Chonburi | Thailand | 17 tháng 11 năm 2023 | 26 tháng 11 năm 2023 | 63 | 29 | |||||
VII | 2025 | Riyadh | Saudi Arabia |
|
|
1 | Trung Quốc (CHN) | 204 | 119 | 96 | 419 |
2 | Thái Lan (THA) | 108 | 106 | 145 | 359 |
3 | Kazakhstan (KAZ) | 103 | 92 | 110 | 305 |
4 | Turkmenistan (TKM) | 92 | 75 | 89 | 256 |
5 | Hàn Quốc (KOR) | 77 | 79 | 76 | 232 |
6 | Việt Nam (VIE) | 72 | 62 | 86 | 220 |
7 | Iran (IRI) | 63 | 53 | 85 | 201 |
8 | Hồng Kông (HKG) | 46 | 44 | 60 | 150 |
9 | Uzbekistan (UZB) | 44 | 60 | 110 | 214 |
10 | Ấn Độ (IND) | 34 | 40 | 85 | 159 |
11 | Nhật Bản (JPN) | 33 | 29 | 47 | 109 |
12 | Đài Bắc Trung Hoa (TPE) | 28 | 29 | 59 | 116 |
13 | Indonesia (INA) | 17 | 17 | 43 | 77 |
14 | Kyrgyzstan (KGZ) | 14 | 23 | 42 | 79 |
15 | Qatar (QAT) | 12 | 12 | 11 | 35 |
16 | Ả Rập Xê Út (KSA) | 10 | 9 | 4 | 23 |
17 | UAE (UAE) | 10 | 5 | 14 | 29 |
18 | Philippines (PHI) | 8 | 26 | 35 | 69 |
19 | Ma Cao (MAC) | 8 | 14 | 16 | 38 |
20 | Mông Cổ (MGL) | 7 | 17 | 29 | 53 |
21 | Iraq (IRQ) | 7 | 11 | 22 | 40 |
22 | Malaysia (MAS) | 6 | 13 | 19 | 38 |
23 | Jordan (JOR) | 5 | 11 | 32 | 48 |
24 | Pakistan (PAK) | 5 | 7 | 21 | 33 |
25 | Lào (LAO) | 4 | 18 | 30 | 52 |
26 | Tajikistan (TJK) | 4 | 17 | 35 | 56 |
27 | Singapore (SGP) | 4 | 17 | 19 | 40 |
28 | Bahrain (BRN) | 4 | 4 | 5 | 13 |
29 | Afghanistan (AFG) | 3 | 5 | 23 | 31 |
30 | Syria (SYR) | 3 | 3 | 12 | 18 |
31 | Vận động viên Olympic độc lập (AOI) | 2 | 4 | 5 | 11 |
32 | Kuwait (KUW) | 1 | 9 | 14 | 24 |
33 | Sri Lanka (SRI) | 1 | 5 | 5 | 11 |
34 | Campuchia (CAM) | 1 | 4 | 7 | 12 |
35 | Liban (LBN) | 1 | 1 | 11 | 13 |
36 | Fiji (FIJ) | 1 | 1 | 0 | 2 |
37 | Myanmar (MYA) | 0 | 3 | 4 | 7 |
38 | Quần đảo Marshall (MHL) | 0 | 1 | 0 | 1 |
39 | Úc (AUS) | 0 | 0 | 2 | 2 |
Bangladesh (BAN) | 0 | 0 | 2 | 2 | |
CHDCND Triều Tiên (PRK) | 0 | 0 | 2 | 2 | |
42 | Bhutan (BHU) | 0 | 0 | 1 | 1 |
Nepal (NEP) | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Oman (OMA) | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Palestine (PLE) | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Samoa (SAM) | 0 | 0 | 1 | 1 |
|
|
|
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.