Kết quả tìm kiếm Ấn Độ thuộc Anh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ấn+Độ+thuộc+Anh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ấn Độ (tiếng Hindi: भारत, chuyển tự Bhārata, tiếng Anh: India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ (tiếng Hindi: भारत गणराज्य, chuyển tự Bhārat Gaṇarājya… |
Ấn Độ thuộc Anh (tiếng Anh: British Indian, raj trong tiếng Devanagari: राज, tiếng Urdu: راج, tiếng Anh: |ɑː|dʒ) là tên gọi đặt cho giai đoạn cai trị… |
Ấn Độ giáo, Ấn giáo hay Hindu giáo (Hưng đô giáo) là một tôn giáo, hệ thống tín ngưỡng và đạo pháp, hay cách sống, được thực hành rộng rãi ở tiểu lục địa… |
Lịch sử Ấn Độ bắt đầu với thời kỳ Văn minh lưu vực sông Ấn Độ, một nền văn minh phát triển hưng thịnh tại phần Tây Bắc tiểu lục địa Ấn Độ từ năm 3300… |
Sự chia cắt Ấn Độ là quá trình chia cắt Đế quốc Ấn Độ thuộc Anh dẫn đến sự hình thành của các quốc gia có chủ quyền là Pakistan tự trị (sau này phân chia… |
trướng đến Ấn Độ, phần lớn Châu Phi và nhiều khu vực khác trên thế giới. Cùng với sự kiểm soát chính thức của nước Anh đối với các thuộc địa riêng của… |
Ấn Độ thuộc Pháp, chính thức là Établissements français dans l'Inde (Khu định cư Pháp tại Ấn Độ), là một thuộc địa của Pháp bao gồm các khu vực địa lý… |
Ấn Độ Dương (Tiếng Anh: Indian Ocean) là đại dương có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, bao phủ 75.000.000 km² hay 19,8% diện tích mặt nước trên Trái… |
cuộc nổi dậy Ấn Độ năm 1857, và theo Đạo luật Chính phủ Ấn Độ 1858, Hoàng gia Anh đã thừa nhận sự cai quản trực tiếp của Ấn Độ tại thuộc địa British Raj… |
Văn hóa Ấn Độ (tiếng Anh: Indian Culture) là di sản của các chuẩn mực xã hội và công nghệ bắt nguồn từ hoặc gắn liền với Ấn Độ đa dạng về ngôn ngữ-dân… |
giáo toàn Ấn (tên phổ biến là Liên đoàn Hồi giáo) là một đảng chính trị được thành lập trong những năm đầu của thế kỷ XX ở đế quốc Ấn Độ thuộc Anh. Đảng này… |
chính quyền ở Ấn Độ, thông qua Đạo luật của Chính phủ Ấn Độ 1858. Ấn Độ sau đó được chính phủ Anh quản lý trực tiếp tại Raj mới thuộc Anh. Vào ngày 1 tháng… |
Đại Ấn Độ, nay thường được coi là bao gồm các nước Ấn Độ, Pakistan, và Bangladesh; trước năm 1947, 3 nước này về mặt lịch sử tạo thành Ấn Độ thuộc Anh. Nó… |
các Nizam từ năm 1724, dưới thời Ấn Độ thuộc Anh, Hyderabad trở thành phiên vương quốc giàu có nhất Tiểu lục địa Ấn Độ, bản thân người cai trị của nó là… |
Ấn Độ thuộc Anh đến việc thành lập một thuộc địa độc lập, và cuối cùng là độc lập. Khu vực dưới sự kiểm soát của Anh được gọi là Miến Điện thuộc Anh (tiếng… |
Danh sách vua Ấn Độ sau đây là một trong những danh sách người đương nhiệm. Các vị vua và triều đại mang tính thần thoại ban đầu và được dẫn chứng bằng… |
Haryana. Sau sự chia cắt Ấn Độ năm 1947, tỉnh Punjab của Ấn Độ thuộc Anh bị phân chia giữa Ấn Độ và Pakistan. Punjab thuộc Ấn Độ được chia ra ba phần dựa… |
Chủ nghĩa bài Ấn Độ hay Indophobia đề cập đến những cảm xúc tiêu cực và sự căm ghét đối với Ấn Độ, người Ấn Độ và văn hóa Ấn Độ. Indophobia được định… |
Baranagar, Ấn Độ Ấn Độ thuộc Anh Ấn Độ thuộc Đan Mạch Ấn Độ thuộc Pháp Quan hệ Ấn Độ-Hà Lan Ấn Độ thuộc Bồ Đào Nha Chủ nghĩa thực dân tại Ấn Độ ^ “Coromandel”… |
lập Ấn Độ bao gồm các hoạt động và ý tưởng nhằm chấm dứt Công ty Đông Ấn (1757-1858) và Đế quốc Ấn Độ thuộc Anh (1858-1947) ở tiểu lục địa Ấn Độ. Phong… |