Kết quả tìm kiếm Đế Minh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đế+Minh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đế Minh (Tiếng Trung: 帝明) là một nhân vật mang tính truyền thuyết của vùng Đông Á. Theo Đại Việt Sử ký Toàn thư, chép tại Kỷ Hồng Bàng Thị thì ông là cháu… |
Minh Mạng hay Minh Mệnh (Tiếng Trung: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) là vị hoàng đế thứ hai của triều Nguyễn trị vì từ năm 1820 đến khi ông… |
trở thành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây giữa lúc chủ nghĩa thực dân đang phát triển mạnh. Tên húy Minh Trị là Mutsuhito (睦仁 (Mục Nhân), Mutsuhito… |
Bắc Chu Minh Đế (北周明帝) (534–560), tên húy là Vũ Văn Dục (宇文毓), biệt danh Thống Vạn Đột (統萬突), là một vị hoàng đế của triều đại Bắc Chu trong lịch sử Trung… |
Minh Hiếu Tông (Tiếng Trung: 明孝宗, 30 tháng 7, 1470 – 8 tháng 6, 1505), là vị Hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì 18… |
vi phi, sinh Đế Đồi. Đồi sinh Đế Thừa, Thừa sinh Đế Minh, Minh sinh Đế Trực, Trực sinh Đế Ly, Ly sinh Đế Ai, Ai sinh Đế Khắc, Khắc sinh Đế Du Võng. Phàm… |
thư ở cuối thế kỉ XV. Xưa cháu ba đời của Viêm Đế họ Thần Nông là Đế Minh sinh ra Đế Nghi, sau Đế Minh nhân đi tuần phương Nam, đến Ngũ Lĩnh lấy con gái… |
truyền thuyết, ông là con của Đế Minh, tức em trai ruột của Đế Nghi (Đế Nghi cũng là con trai của Đế Minh), cháu nội của Đế Thừa, cháu 3 đời của Thần Nông… |
đế Đồi (con Viêm đế) Đế Thừa (帝承) con đế Lâm Khôi Đế Minh (帝明) con đế Thừa Đế Trực (帝直) con đế Minh Đế Ly (帝釐) tức Đế Nghi (con Đế Trực - sách Thông Giám… |
Hồng Bàng Thị, cha ông là Đế Minh cháu ba đời của Viêm Đế họ Thần Nông. Em ông là Lộc Tục thông minh lanh lợi nên Đế Minh định truyền ngôi cho nhưng… |
Minh Huệ Tông (Tiếng Trung: 明惠宗, 5 tháng 12, 1377 – 13 tháng 7, 1402?), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Tên húy của ông là Chu… |
"Nhâm Tuất, năm thứ 17. Xưa cháu ba đời của Viêm Đế họ Thần Nông là Đế Minh sinh ra Đế Nghi, sau Đế Minh nhân đi tuần phương Nam, đến Ngũ Lĩnh lấy con gái… |
Tần Thủy Hoàng (đổi hướng từ Thủy Hoàng Đế) danh hiệu mới là "Hoàng đế" (皇帝) và tự gọi mình là Thủy Hoàng đế (始皇帝). Tần Thủy Hoàng là người đã đánh dấu sự khởi đầu của đế quốc phong kiến tập quyền… |
Đế thất bại. Từ đó Hoàng Đế trở thành thủ lĩnh của liên minh bộ lạc các vùng Trung Nguyên. Theo Đại Việt sử ký toàn thư, Viêm Đế có cháu ba đời là Đế… |
đô ư Trần, tác ngũ huyền chi cầm. Phàm bát thế, Đế Thừa, Đế Lâm, Đế Minh, Đế Trực, Đế Lai, Đế Ai, Đế Du Cương. Hựu viết bản khởi Liệt Sơn, hoặc thì xưng… |
Hoàng Đế") Hiếu Đế Hiếu Đoan Đế Minh Huệ Đế Minh Dụ Đế Minh đế Minh Hiếu Mẫn Đế Minh Hiếu đế Minh Thuần Đế Minh Kính Đế Minh Nguyên Đế Minh Hiếu Noãn Đế Đây… |
tổng cộng 18 năm. Kế vị sau 2 người anh là Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế Vũ Văn Giác và Bắc Chu Minh Đế Vũ Văn Dục. Ông được nhiếp chính bởi Vũ Văn Hộ, một người… |
gian trị vì của hai vị hoàng đế Minh Đế và Hậu Phế Đế. Đến năm 477, do lo sợ sẽ bị Hậu Phế Đế sát hại, ông ám sát Hậu Phế Đế và đoạt lấy quyền lực, đến… |
Hoàng Đế" Minh đế Hiếu Đế Mẫn Đế Hiếu Mẫn Đế Minh Hiếu Noãn Đế Minh Hiếu Đoan Đế Minh Hiếu đế Minh Thuần Đế Minh Kính Đế Minh Nguyên Đế Minh Dụ Đế Minh Huệ… |
Hán Minh Đế (Tiếng Trung: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75), húy Lưu Trang (劉莊), cũng gọi Hán Hiển Tông (漢顯宗), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán,… |