Kết quả tìm kiếm Đặc điểm Mèo Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đặc+điểm+Mèo", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Mèo hay miêu (chính xác hơn là loài mèo nhà để phân biệt với các loài trong họ Mèo khác, Danh pháp hai phần: felis catus, Tiếng Trung: 猫) là động vật có vú… |
Mèo mun hay còn gọi là mèo đen, mèo ma, hắc miêu hay linh miêu là những con mèo có bộ lông màu đen hay đen tuyền. Nguyên nhân là do sắc tố đen ảnh hưởng… |
tiên của chúng. Các loài động vật họ mèo có đặc điểm chung là thú ăn thịt sống trên cạn, chúng có một số đặc điểm phân biệt với các loài thú ăn thịt khác… |
thật sự. Mèo tam thể có bộ lông ba màu điển hình với những mảng lông màu trắng chiếm tỉ lệ đa số. Mèo tam thể là một dạng đặc biệt của mèo đồi mồi (còn… |
Mèo nhị thể, còn có thể gọi là mèo hai màu lông, là một con mèo có lông trắng kết hợp với một số màu lông khác, ví dụ như màu đen hoặc đốm. Có nhiều mẫu… |
mèo Ai Cập hay mèo Nhân sư) là một giống mèo được phát triển vào thập niên 1960 với đặc điểm là thân thể trần trụi, không có sợi lông nào. Giống mèo này… |
Mèo mướp (Tabby cat) hay còn gọi là mèo vằn hay mèo lông sọc là các giống mèo nhà có đặc trưng bởi bộ lông sọc vằn và có dấu chữ M đặc trưng trên trán… |
Họ Mèo (Felidae) là một họ thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora) nằm trong Lớp Thú (Mammalia). Tùy theo kích cỡ và đặc điểm, mỗi loài trong họ có thể gọi chung… |
Mèo lông ngắn Anh là phiên bản nhân giống có chọn lọc của mèo nhà Anh truyền thống với những đặc điểm như thân hình mũm mĩm, lông ngắn và dày cùng với… |
Ragdoll là một giống mèo với đôi mắt màu xanh dương và bộ lông hai màu tương phản đặc trưng. Nó là giống mèo to lớn với cơ bắp rắn chắc và bộ lông mềm… |
shironeko chỉ có mỗi đặc điểm là béo và ngủ nhiều Những chú mèo trong Gia đình mèo quý tộc. Một số biểu tượng khác như: Con mèo của Schrödinger là một… |
Con mèo của Schrödinger là một thí nghiệm tưởng tượng, đôi khi được gọi là nghịch lý do nhà vật lý học người Ireland gốc Áo Erwin Schrödinger nghĩ ra… |
Maine Coon hay mèo lông dài Mỹ là một nòi mèo nhà có đặc điểm kiểu hình đặc trưng và có kỹ năng săn mồi đáng nể. Nó là một trong những nòi mèo tự nhiên cổ… |
20 mèo Xiêm là một trong những nòi mèo phổ biến nhất ở châu Âu và Bắc Mỹ. Giống mèo Xiêm, đặc trưng bởi màu lông của nó, là một trong những nòi mèo ở Xiêm… |
Garfield (nhân vật) (đề mục Đặc điểm nhân vật) the Rescue. Các đặc điểm nhân vật của Garfield bao gồm tính lười biếng, sự chua ngoa và tính châm biếm. Anh ghét ngày thứ Hai và chú mèo Nermal, và yêu… |
Mèo đồi mồi, mèo vá, hay mèo mai rùa là từ ám chỉ những con mèo có bộ lông ba màu: vàng/nâu vàng; đen/nâu đen và trắng. Cụ thể, những con mèo đồi mồi… |
của giống mèo Ba Tư. Chúng là giống khá nổi tiếng, đáng yêu và được nhiều người hâm hộ, đặc biệt là nữ giới. Mèo Exotic lông ngắn là giống mèo khá mới có… |
Journal miêu tả về các đặc điểm của mèo Munchkin, số phát hành vào ngày 12 tháng 6 năm 1995. Ông là một người yêu thích giống mèo Munchkin, nhưng cảm thấy… |
Nekomimi (thể loại Mèo trong văn hóa đại chúng) là catgirl, là một dạng nhân vật nữ mang đôi tai mèo, đuôi mèo, hoặc có những đặc điểm giống như mèo . Một nekomimi thường xuất hiện trong anime, manga… |
này xuất hiện trong bộ phim hoạt hình Viên ngọc thần: Chuyện về Bọ Rùa và Mèo Mun (Miura-culớt) Marinette Dupain-Cheng (lồng tiếng bởi Cristina Vee trong… |