Kết quả tìm kiếm Đại Hàn Dân Quốc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đại+Hàn+Dân+Quốc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đại Hàn Dân Quốc, gọi tắt là Hàn Quốc, là một quốc gia ở Đông Á; cấu thành nửa phía nam bán đảo Triều Tiên và ngăn cách với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân… |
Won (원) (Ký hiệu: ₩; code: KRW) là đơn vị tiền tệ của Đại Hàn Dân Quốc. Một Won được chia thành 100 jeon. Jeon không còn được dùng để giao dịch hằng ngày… |
Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc (Tiếng Hàn: 대한민국 국군; Hanja: 大韓民國國軍; Romaja: Daehanminguk Gukgun; Hán-Việt: Đại Hàn Dân Quốc Quốc Quân), thường được gọi với… |
bóng đá quốc gia Hàn Quốc (Hangul: 대한민국 축구 국가대표팀, Romaja: daehanmin-guk chukgu gukgadaepyotim, Hán Việt: Đại Hàn Dân Quốc túc cầu quốc gia đại biểu đội)… |
tại Hàn Quốc (1945-1946) Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc (1946-1948) Đại Hàn Dân Quốc (1949-1984) Đại Hàn Dân Quốc (1984-1997) Đại Hàn Dân Quốc (1997-2011)… |
Đế quốc Đại Hàn (Tiếng Hàn: 대한제국; Hanja: 大韓帝國; Hán-Việt: Đại Hàn Đế Quốc) là quốc hiệu chính thức của bán đảo Triều Tiên trong giai đoạn từ năm 1897–1910… |
Đại Hàn Dân Quốc Đại Thống lĩnh (Tiếng Hàn: 대한민국대통령; Hanja: 大韓民國大統領; Romaja: Daehan Minguk Dae-tongryeong), hay thông dụng hơn trong tiếng Việt là Tổng… |
Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Hàn hay Hàn ngữ (Tiếng Hàn: 한국어; Hanja: 韓國語; Romaja: Hangugeo; Hán-Việt: Hàn Quốc ngữ - cách gọi của Hàn Quốc) hoặc Tiếng Triều… |
Đệ nhất Đại Hàn Dân Quốc, trong tiếng Hàn ngày nay gọi là Đại Hàn Dân Quốc Đệ nhất Cộng hòa quốc (Tiếng Hàn: 대한민국 제1공화국; Hanja: 大韓民國第一共和國; Romaja: Daehan… |
Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc (Tiếng Hàn: 대한민국임시정부; Hanja: 大韓民國臨時政府; Romaja: Daehanminguk Imsijeongbu) là một chính phủ lâm thời thành lập vào ngày… |
Đệ tam Đại Hàn Dân quốc là chính phủ của Đại Hàn Dân quốc từ tháng 12 năm 1963 đến tháng 11/1972. Nền cộng hòa thứ ba được thành lập dựa trên sự giải thể… |
Lục quân Đại Hàn Dân Quốc (Tiếng Hàn: 대한민국 육군; Hanja: 大韓民國陸軍; Romaja: Daehanminguk Yukgun; Hán-Việt: Đại Hàn Dân Quốc Lục Quân; tiếng Anh: Republic of… |
quyền miền Nam thành lập nhà nước Đại Hàn Dân Quốc theo chế độ dân chủ xen kẽ với chuyên quyền và được Liên Hợp Quốc công nhận là chính quyền hợp pháp… |
Đại hội Thể dục toàn quốc Đại Hàn Dân Quốc là một cuộc thi thể dục thể thao thường niên được tổ chức tại Hàn Quốc. Trong một tuần trọn vẹn vào mỗi tháng… |
Giáo dục Hàn Quốc là nền giáo dục của chính thể Đại Hàn Dân Quốc. Đây là một trong những quốc gia có chính sách chi trả tiền lương cho giáo viên cao nhất… |
Đệ nhị Đại Hàn Dân quốc là chính phủ của Hàn Quốc từ tháng 4 năm 1960 đến tháng 5 năm 1961. Đệ nhị cộng hòa được thành lập trong cuộc biểu tình rầm rộ… |
Người Triều Tiên (đổi hướng từ Người Hàn Quốc) Tiên. Người Triều Tiên sinh sống chủ yếu tại 2 quốc gia: Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Ngôn ngữ chính thức của họ là tiếng… |
Xa lộ Đại Hàn là tên gọi cho đoạn Quốc lộ 1 từ ngã ba Trạm 2 đến ngã ba An Lạc, quận Bình Tân, đi qua địa phận Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương… |
Quan hệ Trung Quốc – Hàn Quốc là quan hệ ngoại giao giữa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) và Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc), được chính thức thiết… |
Đệ tứ Đại Hàn Dân Quốc hay Đệ tứ Cộng hòa Quốc (Tiếng Hàn: 제4공화국; Hanja: 第四共和國; Romaja: Je-sa Gonghwaguk) là chính phủ của Hàn Quốc từ tháng 11 năm 1972… |