Quốc kỳ Hàn Quốc (tiếng Triều Tiên: 대한민국의 국기) hay còn được gọi là Cờ Thái cực (태극기, Taegeukgi, Thái cực kỳ) có dạng hình chữ nhật nền trắng, ở giữa có hình tròn thái cực âm dương (trong tiếng Hàn gọi là Taegeuk) với màu đỏ ở trên và màu xanh dương ở dưới, bốn góc là 4 quẻ bát quái là Càn, Khôn, Khảm, Ly.
Lá cờ này được Hàn Quốc sử dụng từ năm 1950 đến nay.
Tên | 대한민국의 국기 Hanja: 大韓民國國旗 |
---|---|
Sử dụng | Quốc kỳ và cờ hiệu |
Tỉ lệ | 2:3 |
Ngày phê chuẩn | 6 tháng 3 năm 1883 |
Thiết kế Quốc Kỳ Hàn Quốc bởi | Park Young-hyo |
Biến thể của Quốc kỳ Hàn Quốc | |
Sử dụng | Cờ hiệu hải quân |
Tỉ lệ | 2:3 |
Thiết kế Quốc Kỳ Hàn Quốc | Một lá cờ màu xanh dương với một bang màu trắng có taegeuk màu đỏ và xanh lam được đặt chồng lên ở trung tâm của bang, với hai mỏ neo cắt nhau |
Quốc kỳ được Triều Tiên Cao Tông hoặc Park Young-hyo thiết kế năm 1882 và chính thức trở thành quốc kỳ của nhà Triều Tiên vào ngày 6 tháng 3 năm 1883.
Sau khi độc lập, cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên đều sử dụng phiên bản quốc kỳ này, nhưng sau đó Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía bắc thay đổi quốc kỳ của mình bằng một thiết kế của Liên Xô. Quốc hội lập hiến của Hàn Quốc đã chính thức thông qua việc thừa nhận lá quốc kỳ này từ ngày 12 tháng 7 năm 1948.
Nền trắng tượng trưng cho sự trong sạch của dân tộc. Thái cực đồ đại diện cho nguồn gốc của vạn vật trong vũ trụ để giữ hai nguyên tắc âm và dương trong một sự cân bằng hoàn hảo, khía cạnh tiêu cực là màu xanh lam, khía cạnh tích cực là màu đỏ.
Bốn quẻ bát quái:
Tên trong tiếng Triều Tiên | Tự nhiên | Mùa | Phương | Tứ đức | Gia đình | Tính cách | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Càn (건 / 乾) | thiên (trời) (천 / 天) | xuân (춘 / 春) | đông (동 / 東) | nhân (인 / 仁) | cha (부 / 父) | kiên cường (강건 健) | |
Khôn (곤 / 坤) | đất (지 / 地) | hạ (하 / 夏) | tây (서 / 西) | nghĩa (의 義) | mẹ (모 / 母) | hiền lành (유순 順) | |
Ly (리 / 離) | hỏa (화 / 火) | thu (추 / 秋) | nam (남 / 南) | lễ (례 禮) | con gái (녀 / 女) | cuốn hút (화려 麗) | |
Khảm (감 / 坎) | thủy (수 / 水) | đông (동 / 冬) | bắc (북 / 北) | trí (지 / 智) | con trai (자 / 子) | nội tâm (함몰 陷) |
Màu sắc được quy định theo hệ thống màu Munsell và hệ thống màu CIE:
Màu | Hệ thống màu Munsell | CIE (x, y, Y) | Màu Pantone | Mã hex | RGB |
---|---|---|---|---|---|
Màu đỏ | 6.0R 4.5/14 | 0.5640, 0.3194, 15.3 | 186 Coated | #CD2E3A | 205-49-58 |
Màu xanh | 5.0PB 3.0/12 | 0.1556, 0.1354, 6.5 | 294 Coated | #0047A0 | 0-71-160 |
Màu đen | N 0.5 | N/A | N/A | #000000 | 14-14-14 |
Màu trắng | N 9.6 | N/A | N/A | #FFFFFF | 255-255-255 |
Wiki Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Quốc kỳ Hàn Quốc. |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Quốc kỳ Hàn Quốc, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.