Kết quả tìm kiếm Đĩa đơn Han Seung Yeon Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đĩa+đơn+Han+Seung+Yeon", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Han Seung-yeon (한승연, sinh ngày 24 tháng 7 năm 1988) là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc. Cô được biết đến là thành viên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Kara. "Nolleowa"… |
chương trình BBC. Cha anh là nam diễn viên kỳ cựu Yeon Kyu-jin, và anh đã kết hôn với nữ diễn viên Han Ga-in. Vào ngày 13 tháng 4 năm 2016 cô đã hạ sinh… |
đến Triều Tiên cùng bố khi còn nhỏ) Goo Seung-hyun vai Park Hoon lúc nhỏ Jin Se-yeon vai Song Jae-hee / Han Seung-hee. Jae-hee là người bạn tâm giao của… |
W (phim truyền hình) (đề mục Oh Yeon Joo) Sung Moo - bố của Oh Yeon Joo tạo ra. Han Hyo-joo vai Oh Yeon Joo Park Min-ha vai Oh Yeon Joo lúc nhỏ Hyun Seung-min vai Oh Yeon-joo thời thiếu niên Bác… |
Riize (đề mục Album đĩa đơn) 2023. ^ Ryu, Ji-yun (2 tháng 7 năm 2022). “승한·은석·쇼헤이, SM 루키즈 새 얼굴 떴다” [Seung-han, Eun-seok, and Shohei are the new faces of SM Rookies]. Dailyan. Lưu trữ… |
Lee Seung-gi (Tiếng Hàn: 이승기; Hanja: 李昇基, sinh ngày 13 tháng 1 năm 1987) là một ca sĩ, diễn viên, dẫn chương trình và ngôi sao giải trí người Hàn Quốc… |
RUN. Park Yeon-woo vai Kim Myung-ho, 28 tuổi Nhân viên Phòng Kế hoạch. Yoon Sang-jung vai Ji Ye-in, 27 tuổi Nhân viên Phòng Kế hoạch. Cha Seung-yeop vai… |
Vincenzo (phim truyền hình) (đề mục Đĩa đơn) phó chủ tịch của tập đoàn Babel sau khi Jang Han-seok đảm nhận vai trò chủ tịch. Jo Han-chul vai Han Seung-hyeok Một đối tác cấp cao của công ty luật Wusang… |
Hàn: 배가본드) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2019 với sự tham gia của Lee Seung-gi, Bae Suzy và Shin Sung-rok. Nó được công chiếu trên SBS TV vào ngày 20… |
Những bác sĩ tài hoa (đề mục Đĩa đơn) nhạc nhưng cô bị điếc tone Vị trí trong ban nhạc: Hát chính, Bass Jo Seung-yeon vai Joo Jeon (67 tuổi), Viện trưởng của Bệnh viện Yulje, có biệt danh… |
bác sĩ Han Seo Jun (Ahn Jae-wook) bác sĩ thiên tài mang gen rối loạn nhân cách chống đối xã hội. 25 năm sau, cảnh sát Joeng Ba-Reum (Lee Seung-gi) là… |
Hwang-bo, mẹ của Bát vương tử Wang Wook và công chúa Yeon Hwa Kang Han-na vai công chúa Hwangbo Yeon-hwa, muội muội ruột của Wang Wook Park Si Eun vai Myeong… |
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Han. Han Seung-woo (tiếng Triều Tiên: 한승우 , sinh ngày 24 tháng 12 năm 1994), hay còn được gọi là Seungwoo, là nam… |
Park Ji-yeon (Hangul: 박지연, Hán-Việt: Phác Trí Nghiên, sinh ngày 7 tháng 6 năm 1993) là nữ ca sĩ, diễn viên, MC và người mẫu người Hàn Quốc, Jiyeon là thành… |
Park Jin-joo vai Yoo Seung-jae Giám đốc nghệ thuật của công ty Sang-in. Woo Jung-won vai Do Hee-jae Mẹ của Mun-young. Kwak Dong-yeon vai Kwon Min-suk Choi… |
diễn viên toàn sao gồm Lee Byung-hun, Shin Min-ah, Cha Seung-won, Lee Jung-eun, Uhm Jung-hwa, Han Ji-min, và Kim Woo-bin. Bộ phim xoay quanh câu chuyện… |
đầu tiên không gặt hái được thành công về mặt thương mại, thành viên Han SeungYeon đã tham gia rất nhiều chương trình truyền hình trong những tháng tiếp… |
Starship Entertainment (thể loại Hãng đĩa thu âm nhạc Pop) Won-myeong Han Min Im Soo-jung Jeon So-min Ji Il-joo Ji Woo Jo Yoon-hee Jang Jeong-yeon Lee Kwang Soo Lee Dong Wook Kim Bum Song Seung-heon Yoo Yeon-seok Bona… |
IU (ca sĩ) (đề mục Danh sách đĩa nhạc) Seung-gi. Vì đã quyết tâm cam kết chuẩn bị cho chuyến lưu diễn solo đầu tiên của mình, IU không thể thực hiện các đợt quảng bá phát sóng cho đĩa đơn mở… |
Twice (đề mục Danh sách đĩa nhạc) tiếng trong nước vào năm 2016 với đĩa đơn "Cheer Up", đứng ở vị trí số một trên Gaon Digital Chart, trở thành đĩa đơn có thành tích tốt nhất trong năm… |